Câu hỏi:
06/07/2023 3,812Even though it’s sometimes hard for parents to think about letting go of their child, the best relationships are the ones that teens come back to, as adults, recognizing how their parents have helped them into adulthood by not clinging or pushing them away too soon. We recommend that parents look for opportunities to teach independence, starting in childhood.
Encourage your teen to be responsible for his or her own time. “How much time do you need for homework?” “How long to do you need to unwind after school?” If the answers to these questions are “None” and “Until midnight”, then your teen needs some help making a schedule. Many teens can come up with a reasonable time for getting things done, with some practice and initial limits from you. You may want to let her try out her schedule through, say, one grading period. If grades go down, the schedule needs work and maybe more supervision from you.
Not knowing basic financial skills can be one the first things to trip up a newly independent young adult. Look for chances to teach basic money skills. Some parents give their teen a set amount of money and let her plan the weekly grocery shopping or family vacation. Have her help you pay utility bills and budget for expenses. Explain carefully about credit cards and limit access to credit. Teens are impulsive, and easily get stuck in the trap of charging more than they can pay off. An after-school job is a great opportunity for your teen to start practicing.
More than anything else, teens learn from making mistakes. As a parent, your job is to try to make sure that the mistakes your teen makes aren’t life-threatening, like getting into the car with a drunk driver. Most mistakes, though, will not fall into that category. No one is perfect, especially parents. It’s important that teen see that you do not expect perfection from him or from yourself, and that you can admit your mistakes when you make them. Letting your teen make mistakes, and letting him suffer the consequences of a mistake, can be hard to do. But when you give your teen permission to make mistakes, and let him know you love him anyway, you tell him that you believe in his ability to take a fall, get up and learn from it.
(source: http://huckhouse.org/)
Which best serves as the title for the passage?
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án D
Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Sự cộng tác của phụ huynh, giáo viên và cộng đồng
B. Động lực để trẻ tự lập
C. Những giá trị đích thực của sự giải phóng tuổi trẻ
D. Thanh thiếu niên tiến tới tự lập
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
We recommend that parents look for opportunities to teach independence, starting in childhood.
(Chúng tôi khuyên phụ huynh nên tìm cơ hội để dạy sự tự lập, bắt đầu từ thời thơ ấu.)
Căn cứ vào thông tin trên, và nội dung suy ra từ toàn bài đọc, ta có thể suy ra, bài đọc đang nói về việc cha mẹ đang bắt đầu dạy con họ tự lập và con của họ thì đang tiến tới sự tự lập.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word “them” in paragraph 1 refers to _____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Từ “them” trong đoạn 1 đề cập đến ________.
A. người lớn
B. cha mẹ
C. các mối quan hệ
D. thanh thiếu niên
=> Từ “them” ở đây dùng để thay thế cho danh từ thanh thiếu niên được nhắc tới trước đó.
Even though it’s sometimes hard for parents to think about letting go of their child, the best relationships are the ones that teens come back to, as adults, recognizing how their parents have helped them into adulthood by not clinging or pushing them away too soon.
(Mặc dù đôi khi, rất khó để cha mẹ nghĩ về việc để cho con họ tự do, mối quan hệ tốt nhất là mối quan hệ mà thanh thiếu niên quay trở lại, khi trưởng thành, nhận ra cha mẹ mình đã giúp mình đến tuổi trưởng thành bằng cách không theo sát hoặc đẩy họ ra xa quá sớm.)
Câu 3:
The word “unwind” in paragraph is closest 2 in meaning to _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Từ “unwind” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất là .
A. thư giãn
B. xa xỉ
C. cởi trói
D. phòng chờ
Từ đồng nghĩa unwind (thư giãn) = relax
“How long to do you need to unwind after school?”
(“Bạn cần thư giãn bao lâu sau giờ học?”
Câu 4:
The word “supervision” in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Từ “supervision” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với .
A. sự thống trị
B. quyền nuôi con
C. khả năng lãnh đạo
D. hướng dẫn
=> Từ đồng nghĩa: Supervision (sự chỉ bảo) = guidance
You may want to let her try out her schedule through, say, one grading
period. If grades go down, the schedule needs work and maybe more supervision from you.
(Bạn có thể muốn để cô ấy thử lịch trình của mình trong một giai đoạn. Nếu điểm số giảm, lịch trình cần làm việc và có thể cần có nhiều sự chỉ bảo hơn từ bạn.)
Câu 5:
According to paragraph 3, what can be concluded about the mentioned educational philosophy in managing money?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Theo đoạn 3, những gì có thể được kết luận về triết lý giáo dục được đề cập trong quản lý tiền?
A. Đó là hướng cha mẹ không can thiệp là cần thiết
B. Một chút kinh nghiệm có thể dạy được nhiều điều hơn một bài giảng trên lớp học.
C. Kế hoạch tài chính khác với tiết kiệm tiền
D. Học cách chi tiêu là điều kiện tiên quyết để tiết kiệm
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
Look for chances to teach basic money skills. Some parents give their teen a set amount of money and let her plan the weekly grocery shopping or family vacation. Have her help you pay utility bills and budget for expenses. Explain carefully about credit cards and limit access to credit. Teens are impulsive, and easily get stuck in the trap of charging more than they can pay off. An after-school job is a great opportunity for your teen to start practicing.
(Hãy tìm kiếm cơ hội để dạy các kỹ năng cơ bản về tiền . Một số phụ huynh cho con mình một số tiền và để cô ấy lên kế hoạch mua sắm hàng tuần hoặc kỳ nghỉ gia đình. Nhờ cô ấy giúp bạn trả hóa đơn tiện ích và các chi phí. Hãy giải thích cẩn thận về thẻ tín dụng và giới hạn quyền truy cập tín dụng. Thanh thiếu niên hấp tấp và dễ dàng bị mắc kẹt trong cái bẫy chi tiêu nhiều hơn số tiền họ có thể chi trả. Một công việc sau giờ học là một cơ hội tuyệt vời để con bạn bắt đầu trải nghiệm.)
=> Qua thông tin, ta thấy đoạn này đang muốn nhấn mạnh đến việc học hỏi kỹ năng và kinh nghiệm qua các cơ hội việc làm và va chạm cuộc sống của thanh thiếu niên để từ đó có được kỹ năng tiết kiệm tiền trong chi tiêu cho bản thân mình. Nói cách khác, hơn cả những bài giảng trên lớp (hay những bài học thụ động trong sách vở) thì triết lý giáo dục về việc quản lý tài chính được rút ra đó là cơ hội cho chính bản thân trải nghiệm và học hỏi bằng cách làm việc.
Câu 6:
According to paragraph 4, what is NOT correct about the approach of reflecting on mistakes?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Theo đoạn 4, điều nào KHÔNG đúng về cách tiếp cận của việc phản ánh những sai lầm?
A. Những sai lầm cần được hiểu và chấp nhận
B. Sai lầm chết người là rất hiếm
C. Hầu hết các bậc cha mẹ chọn để cho cuộc sống dạy cho con cái những bài học đáng nhớ
D. Đi xe với một người lái xe say rượu được coi là một sai lầm nghiêm trọng
Căn cứ vào thông tin đoạn bốn:
As a parent, your job is to try to make sure that the mistakes your teen makes aren’t life-threatening, like getting into the car with a drunk driver. Most mistakes, though, will not fall into that category.
(Là cha mẹ, công việc của bạn là cố gắng chắc chắn rằng những sai lầm của con bạn không đe dọa tính mạng, như lên xe hơi với tài xế say rượu. Mặc dù vậy, hầu hết các sai lầm sẽ không thuộc loại đó.)
It’s important that teen see that you do not expect perfection from him or from yourself, and that you can admit your mistakes when you make them. Letting your teen make mistakes, and letting him suffer the consequences of a mistake, can be hard to do. But when you give your teen permission to make mistakes, and let him know you love him anyway, you tell him that you believe in his ability to take a fall, get up and learn from it.
(Điều quan trọng là để thanh thiếu niên thấy rằng bạn không mong đợi sự hoàn hảo từ chúng hoặc từ chính mình, và bạn có thể thừa nhận sai lầm của mình khi bạn thực hiện chúng. Để con bạn phạm sai lầm, và để chúng gánh chịu hậu quả của một sai lầm, có thể khó thực hiện. Nhưng khi bạn cho phép thanh thiếu niên phạm sai lầm, và cho chúng biết bạn yêu chúng bằng mọi cách, bạn nói với chúng rằng bạn tin vào khả năng của chúng để chấp nhận vấp ngã, đứng dậy và học hỏi từ nó.)
Câu 7:
Which of the following statements is TRUE, according to the passage?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Phát biểu nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?
A. Mỗi thiếu niên nên có đồng hồ báo thức của riêng mình để kiểm soát lịch trình
B. Câu trả lời mơ hồ về thời gian là tín hiệu cho nhu cầu về thời gian biểu
C. Quản lý thời gian và tiền bạc của bạn là những gì người lớn muốn làm
D. Không nên khuyến khích thanh thiếu niên mở tài khoản tiết kiệm của riêng mình
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
“How much time do you need for homework?” “How long to do you need to unwind after school?” If the answers to these questions are “None” and “Until midnight”, then your teen needs some help making a schedule.
(“Bạn cần bao nhiêu thời gian để làm bài tập về nhà?” “Bạn cần bao lâu để thư giãn sau giờ học?” Nếu câu trả lời cho những điều này các câu hỏi là “Không” và “đến nửa đêm”, thì con bạn cần một số trợ giúp để lên lịch trình.)
Câu 8:
Which of the following can be inferred from the passage?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Có thể suy ra điều gì từ cả bài văn?
A. Có rất nhiều cách để thúc đẩy sự độc lập của thanh thiếu niên.
B. Trải nghiệm những điều mới càng trở nên quan trọng hơn trong những năm niên thiếu.
C. Trở nên độc lập là mục tiêu tối hậu của con người ở mọi lứa tuổi.
D. Thanh thiếu niên rất muốn trở thành người lớn, nhưng cũng sợ điều đó.
=> Sau câu ở đoạn 1 “We recommend that parents look for opportunities to teach independence, starting in childhood”
(Chúng tôi khuyên các bậc cha mẹ nên tìm cơ hội để rèn luyện sự độc lập, bắt đầu từ thời thơ ấu)
=> là các đoạn văn liệt kê những cách và bước để cha mẹ có thể rèn luyện sự độc lập cho con.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Nhiều thanh niên phấn đấu trở nên độc lập. Điều đó có nghĩa là bạn có thể tự chăm sóc bản thân và bạn không phải dựa vào bất kỳ ai khác. Tuy nhiên, để sống độc lập, bạn cần một số kỹ năng sống để không phụ thuộc vào cha mẹ và anh chị em của bạn. Một trong những kỹ năng quan trọng nhất là quản lý thời gian, điều này có thể giúp bạn xây dựng sự tự tin và lòng tự trọng của bản thân. Với kỹ năng quản lý thời gian tốt, bạn có thể thực hiện các công việc hàng ngày của mình, bao gồm trách nhiệm của bạn ở trường và ở nhà với kết quả dễ chịu. Hơn nữa, bạn sẽ không cảm thấy căng thẳng khi ngày thi đang đến gần. Những kỹ năng này cũng có thể giúp bạn hành động độc lập và có trách nhiệm hơn, đạt điểm cao hơn ở trường và có nhiều thời gian hơn cho gia đình và bạn bè của bạn.
Phát triển các kỹ năng quản lý thời gian không khó khăn như bạn nghĩ. Thứ nhất, lập kế hoạch cho những việc bạn cần làm, bao gồm cả các cuộc hẹn và thời hạn. Sử dụng nhật ký hoặc ứng dụng trên thiết bị di động sẽ nhắc bạn về những gì bạn cần hoàn thành và khi nào bạn cần hoàn thành nó. Thứ hai, ưu tiên các hoạt động của bạn. Bạn cần phải quyết định nhiệm vụ nào là cấp bách và quan trọng nhất và sau đó, tập trung vào những công việc này trước tiên. Bằng cách này, bạn có thể không bị lúng túng khi phải đối phó với quá nhiều công việc cùng một lúc. Thứ ba, phát triển các thói quen vì khi các thói quen được thiết lập, bạn sẽ mất ít thời gian hơn khi thực hiện các nhiệm vụ.
Kỹ năng quản lý thời gian không khó phát triển; một khi bạn làm chủ chúng, bạn sẽ thấy rằng chúng là chìa khóa tuyệt vời để thành công và bạn có thể trở nên độc lập.
Đáp án A
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
* Danh động từ:
+ Làm chủ ngữ của câu: Reading is my hobby.
+ Sau giới từ: She left without saying goodbye.
+ Sau một số động: like, love, hate… I like listening to music.
* Động từ nguyên mẫu có “to”:
+ Sau một số đông từ: want, try, decide, promise…
My father promised to buy me a new new mobile phone.
+ Sau tính từ: It isn’t easy to find a job now.
+ Chỉ mục đích: To get good marks, you have to learn hard.
A. to live B. living C. lives D. lived
Tạm dịch:
However, (1) __________ independently, you need a number of life skills in order not to depend on your parents and older brothers or sisters.
Lời giải
Khả năng độc lập là điều mà không phải ai cũng sở hữu. Tuy nhiên, bạn cần phải độc lập để tồn tại trên thế giới. Học cách tự hỗ trợ bản thân là nền tảng cho bất kì thành công nào bạn từng hi vọng để đạt được.
Đến cuối cùng thì điều quan trọng nhất đó là bạn chỉ có chính bản thân mình để dựa vào, vì thế điều đó vô cùng quan trọng để có thể tự xử lý tất cả mọi việc. Đó là tất cả những điều an toàn với bạn và những gì bạn tin tưởng vào. Nó hoàn toàn đang cho bạn quyền để biết rằng bạn đang kiểm soát cuộc sống và mọi sự lựa chọn cho riêng mình. Lắng nghe giọng nói cất lên từ bên trong con người bạn sẽ có ích hơn nhiều so với những ý kiến có ý trách móc khi bạn không nghe theo đến từ một ai khác.
Chúng ta dựa dẫm vào người khác nhiều hơn mức cần thiết. Con người đặt hạnh phúc của mình vào tay của người mà họ yêu thương, và nghĩ rằng điều này sẽ mang lại cho người kia sự đủ đầy. Đây là một sai lầm ảnh hưởng đến vận mệnh tương lai về sau mà quá nhiều người ngày nay đang mắc phải.
Có phải bạn luôn muốn phụ thuộc và người khác không? Dĩ nhiên là không. Điều đó không những có nghĩa rằng bạn đang tự giới hạn bản thân mình mà bạn còn có nhiều khả năng trở thành gánh nặng cho người mà bạn dựa dẫm. Chúng ta cần phải học cách để tự đưa ra quyết định. Tôi hiểu khi bạn muốn hỏi ý kiến bạn bè mình về một quyết định thời trang, nhưng chúng ta có thực sự cần hỏi ý kiến người khác về mọi quyết định tối thiểu mà chúng ta phải tự làm không? Hãy nghĩ về những điều mà bạn thích thú nhất và chọn nó.
Đáp án B
Chủ đề về BECOMING INDEPENDENT
Kiến thức về liên từ
A. But: tuy nhiên (dùng để nối 2 mệnh đề có nghĩa tương phản trong cùng 1 câu)
B. However: tuy nhiên (dùng để nối 2 mệnh đề, 2 câu đơn có nghĩa tương phản)
C. Therefore: vì vậy (dùng để nối 2 mệnh đề, 2 câu đơn có quan hệ nguyên nhân – hệ quả)
D. Thereby: vì vậy (dùng để nối 2 mệnh đề có quan hệ nguyên nhân – hệ quả; sau “thereby” là V-ing)
Căn cứ vào ngữ cảnh thì đây là 2 câu đơn có nghĩa tương phản. Do đó, đáp án là B.
Tạm dịch: “The ability to be independent is something that not everyone possesses. ()_______, you need to be independent in order to survive in the world.”
(Khả năng độc lập là điều mà không phải ai cũng sở hữu. () _______, bạn cần phải độc lập để tồn tại trên thế giới.)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)