Câu hỏi:

06/07/2023 4,824

Allowing adolescents to make more of their own choices was found to be the most common strategy used to encourage independence. Many parents also reported that they are pushing their teenager by no longer doing certain things for them. Regardless of their effort, one quarter of parents surveyed still believe they are the main barrier to their teen’s independence because they are failing to hand over more responsibility.

“As children become teenagers, the role of parents shifts to helping them gain the knowledge and experience they will need for being independent adults,” explained poll co-director Sarah Clark. “This process of transitioning from childhood to adulthood includes everything from preparing for work and financial responsibility, to taking care of one’s health and well-being. Our poll suggests that parents aren’t letting go of the reins as often as they could be to help teens successfully make that transition.”

The new survey from the University of Michigan involved nearly 900 parents with at least one teenager between the ages of 14 and 18. Overall, 60 percent of the respondents attributed their child’s lack of independence to characteristics such as not being mature or knowledgeable enough to take on more responsibility. By contrast, 25 percent of parents admitted that it is faster and less of a hassle to do things themselves. “It is clear that parents recognize tension in helping teens move toward independence, and they agree that valuable learning experiences often result from a poor decision,” said Clark. “Some parents justify taking control over certain responsibilities because they don’t believe their teen is ‘mature enough.’ Parents need to carve out more time for supporting teens in their transition to adulthood.”

(source: https://www.earth.com/)

Which best serves as the title for the passage?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Cho phép thanh thiếu niên đưa ra nhiều lựa chọn của riêng họ đã được cho là chiến lược phổ biến nhất được sử dụng để khuyến khích sự tự lập. Nhiều bậc cha mẹ cũng báo cáo rằng họ đang thúc đẩy thiếu niên bằng cách không còn làm những việc nhất định nào đó cho chúng nữa. Bất chấp những nỗ lực của họ, một phần tư phụ huynh được khảo sát vẫn tin rằng họ là rào cản chính đối với sự tự lập của thanh thiếu niên vì họ không giao trách nhiệm nhiều hơn.

“Khi trẻ em trở thành thanh thiếu niên, vai trò của cha mẹ thay đổi để giúp chúng có được kiến thức và kinh nghiệm cần thiết để trở thành những người trưởng thành biết tự lập”, Sarah Clark, đồng giám đốc cuộc thăm dò ý kiến giải thích. “Đây là quá trình chuyển đổi từ thời thơ ấu sang tuổi trưởng thành bao gồm tất cả mọi thứ từ việc chuẩn bị cho công việc và trách nhiệm tài chính, đến chăm sóc sức khỏe và hạnh phúc của một người. Cuộc thăm dò ý kiến của chúng tôi cho thấy các bậc cha mẹ thường không thả lỏng khỏi những sự ràng buộc để họ có thể giúp các thanh thiếu niên thực hiện thành công quá trình chuyển đổi đó.”

Cuộc khảo sát mới từ Đại học Michigan có sự tham gia của gần 900 phụ huynh với ít nhất một thiếu niên trong độ tuổi từ 14 đến 18. Nhìn chung, 60% số người được hỏi cho rằng con họ thiếu tính tự lập với các đặc điểm như không trưởng thành hoặc không đủ hiểu biết để có thể đảm nhận trách nhiệm nhiều hơn. Ngược lại, 25 % cha mẹ thừa nhận rằng việc để cho chúng tự làm mọi thứ sẽ nhanh hơn và ít rắc rối hơn. “Rõ ràng là cha mẹ nhận ra sự căng thẳng trong việc giúp thanh thiếu niên tiến tới sự tự lập và họ đồng ý rằng những kinh nghiệm học tập có giá trị thường xuất phát từ một quyết định tồi tệ”, Clark nói. “Một số cha mẹ biện minh cho việc kiểm soát những trách nhiệm nhất định bởi vì họ không tin rằng con mình ‘đủ trưởng thành. Cha mẹ cần phải dành nhiều thời gian cố gắng hơn để hỗ trợ thanh thiếu niên trong bước chuyển dịch sang giai đoạn tuổi trưởng thành.”

Đáp án A

Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Cha mẹ đã cản trở việc cho con họ trở nên tự lập
B. Nỗi sợ hãi bất thường của cha mẹ với sự trưởng thành đột ngột của con cái
C. Khuyến khích bất thường của sự phát triển sớm
D. Cha mẹ và con cái xung đột trong thời kỳ dậy thì
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Allowing adolescents to make more of their own choices was found to be the most common strategy used to encourage independence. Many parents also reported that they are pushing their teenager by no longer doing certain things for them. Regardless of their effort, one quarter of parents surveyed still believe they are the main barrier to their teen’s independence because they are failing to hand over more responsibility. (Cho phép thanh thiếu niên đưa ra nhiều lựa chọn của riêng họ là điều phổ biến nhất chiến lược được sử dụng để khuyến khích sự tự lập. Nhiều phụ huynh cũng nói rằng họ đang thúc đẩy thiếu niên bằng cách không còn làm một vài điều cho chúng. Bất kể nỗ lực của họ, một phần tư cha mẹ được khảo sát vẫn tin rằng họ là rào cản chính đối với sự tự lập của con họ bởi vì họ đang thất bại trong việc giao thêm trách nhiệm.)
=> Từ thông tin trên, ta có thể suy ra bài văn nói về việc bố mẹ có thái độ và hành động như thế nào với sự tự lập của con cái họ.

*Note: Stand in the way of sb/sth = prevent/stop sb/sth: ngăn cản, cản trở ai/cái gì

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

According to paragraph 1, what is the problem for the parents regarding children independence?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án C

Theo đoạn 1, vấn đề của cha mẹ liên quan đến sự tự lập của trẻ là gì?
A. Lượng thời gian chất lượng mà cha mẹ dành cho việc nuôi dạy trẻ đang cạn kiệt
B. Các bậc cha mẹ hiện đại bận rộn với công việc thường bỏ bê con cái
C. Cha mẹ có thể là trở ngại ngăn cản thanh thiếu niên tự lập hơn
D. Trẻ em đang trong độ tuổi nổi loạn thường phớt lờ lời khuyên của cha mẹ
Căn cứ vào thông tin đoạn một:
Regardless of their effort, one quarter of parents surveyed still believe they are the main barrier to their teen’s independence because they are failing to hand over more responsibility.

(Bất kể nỗ lực của họ, một phần tư cha mẹ được khảo sát vẫn tin rằng họ là rào cản chính đối với sự tự lập của con họ bởi vì họ đang thất bại trong việc giao thêm trách nhiệm.)

Câu 3:

The word “them” in paragraph 2 refers to _______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án B

Từ “them” trong đoạn 2 đề cập đến .
A. cha mẹ
B. trẻ em
C. sự lựa chọn
D. người lớn
Từ “them” ở đây dùng để thay thế cho danh từ trẻ em được nhắc tới trước đó.
“As children become teenagers, the role of parents shifts to helping them gain the knowledge and experience they will need for being independent adults,” explained poll co-director Sarah Clark.

(“Khi trẻ em trở thành thanh thiếu niên, vai trò của cha mẹ thay đổi để giúp chúng có được kiến thức và kinh nghiệm mà chúng sẽ cần để trở thành người trưởng thành tự lập”, đồng giám đốc cuộc khảo sát Sarah Clark giải thích.”)

Câu 4:

According to paragraph 3, why did the author mention the figure of parents sheltering children?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án B

Theo đoạn 3, tại sao tác giả lại đề cập đến con số cha mẹ che chở cho con?
A. Để minh họa cho sự bao la của tình yêu của cha mẹ dành cho con cái của họ
B. Để nhấn mạnh rằng loại logic này ức chế thanh thiếu niên trở nên trưởng thành hơn
C. Để chứng minh sự tương phản giữa các loại suy nghĩ khác nhau giữa các bậc cha mẹ
D. Để làm nổi bật sự không công bằng của cha mẹ luôn đưa ra quyết định cho con cái của họ
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
Overall, 60 percent of the respondents attributed their child’s lack of independence to characteristics such as not being mature or knowledgeable enough to take on more responsibility. By contrast, 25 percent of parents admitted that it is faster and less of a hassle to do things themselves.

(Nhìn chung, 60% số người được hỏi cho rằng trẻ con thiếu sự tự lập với các đặc điểm như không trưởng thành hoặc không hiểu biết đủ để đảm nhận nhiều trách nhiệm hơn. Ngược lại, 25% cha mẹ thừa nhận rằng mọi việc sẽ nhanh hơn và ít rắc rối hơn để họ tự làm mọi việc.)

Câu 5:

The word “hassle” in paragraph 3 is closest in meaning to ______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án D

Từ “hassle” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với .
A. sự cãi lộn
B. sự bực bội, khó chịu vì bị quấy rầy, làm phiền (mang tính chất phải chịu ảnh hưởng đó bởi một ai/cái khác)
C. sự căng thẳng
D. thứ gây rắc rối, khó chịu, bực mình (mang tính chất là chủ thể gây ra cảm giác đó cho ai khác)
=> Từ đồng nghĩa: Hassle (n): một tình huống gây ra bực tức, rắc rối vì phải làm điều gì khó khăn hoặc phức tạp

=> Theo hàm nghĩa mang tính chủ động, tức là cần một danh từ mang tính chất là chủ thể gây ra hành động, nên D là phương án cần lựa chọn.
By contrast, 25 percent of parents admitted that it is faster and less of a hassle to do things themselves. (Ngược lại, 25% cha mẹ thừa nhận rằng mọi việc sẽ nhanh hơn và ít rắc rối hơn để họ tự làm mọi việc.)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Nhiều thanh niên phấn đấu trở nên độc lập. Điều đó có nghĩa là bạn có thể tự chăm sóc bản thân và bạn không phải dựa vào bất kỳ ai khác. Tuy nhiên, để sống độc lập, bạn cần một số kỹ năng sống để không phụ thuộc vào cha mẹ và anh chị em của bạn. Một trong những kỹ năng quan trọng nhất là quản lý thời gian, điều này có thể giúp bạn xây dựng sự tự tin và lòng tự trọng của bản thân. Với kỹ năng quản lý thời gian tốt, bạn có thể thực hiện các công việc hàng ngày của mình, bao gồm trách nhiệm của bạn ở trường và ở nhà với kết quả dễ chịu. Hơn nữa, bạn sẽ không cảm thấy căng thẳng khi ngày thi đang đến gần. Những kỹ năng này cũng có thể giúp bạn hành động độc lập và có trách nhiệm hơn, đạt điểm cao hơn ở trường và có nhiều thời gian hơn cho gia đình và bạn bè của bạn.

Phát triển các kỹ năng quản lý thời gian không khó khăn như bạn nghĩ. Thứ nhất, lập kế hoạch cho những việc bạn cần làm, bao gồm cả các cuộc hẹn và thời hạn. Sử dụng nhật ký hoặc ứng dụng trên thiết bị di động sẽ nhắc bạn về những gì bạn cần hoàn thành và khi nào bạn cần hoàn thành nó. Thứ hai, ưu tiên các hoạt động của bạn. Bạn cần phải quyết định nhiệm vụ nào là cấp bách và quan trọng nhất và sau đó, tập trung vào những công việc này trước tiên. Bằng cách này, bạn có thể không bị lúng túng khi phải đối phó với quá nhiều công việc cùng một lúc. Thứ ba, phát triển các thói quen vì khi các thói quen được thiết lập, bạn sẽ mất ít thời gian hơn khi thực hiện các nhiệm vụ.
Kỹ năng quản lý thời gian không khó phát triển; một khi bạn làm chủ chúng, bạn sẽ thấy rằng chúng là chìa khóa tuyệt vời để thành công và bạn có thể trở nên độc lập.

Đáp án A

Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
* Danh động từ:
+ Làm chủ ngữ của câu: Reading is my hobby.
+ Sau giới từ: She left without saying goodbye.
+ Sau một số động: like, love, hate… I like listening to music.
* Động từ nguyên mẫu có “to”:
+ Sau một số đông từ: want, try, decide, promise…
My father promised to buy me a new new mobile phone.
+ Sau tính từ: It isn’t easy to find a job now.
+ Chỉ mục đích: To get good marks, you have to learn hard.

                    A. to live                B. living                  C. lives                    D. lived
Tạm dịch:
However, (1) __________ independently, you need a number of life skills in order not to depend on your parents and older brothers or sisters.

(Tuy nhiên, để sống độc lập, bạn cần một số kỹ năng sống để không phụ thuộc vào cha mẹ và anh chị em của bạn.)

Lời giải

Khả năng độc lập là điều mà không phải ai cũng sở hữu. Tuy nhiên, bạn cần phải độc lập để tồn tại trên thế giới. Học cách tự hỗ trợ bản thân là nền tảng cho bất kì thành công nào bạn từng hi vọng để đạt được.

Đến cuối cùng thì điều quan trọng nhất đó là bạn chỉ có chính bản thân mình để dựa vào, vì thế điều đó vô cùng quan trọng để có thể tự xử lý tất cả mọi việc. Đó là tất cả những điều an toàn với bạn và những gì bạn tin tưởng vào. Nó hoàn toàn đang cho bạn quyền để biết rằng bạn đang kiểm soát cuộc sống và mọi sự lựa chọn cho riêng mình. Lắng nghe giọng nói cất lên từ bên trong con người bạn sẽ có ích hơn nhiều so với những ý kiến có ý trách móc khi bạn không nghe theo đến từ một ai khác.

Chúng ta dựa dẫm vào người khác nhiều hơn mức cần thiết. Con người đặt hạnh phúc của mình vào tay của người mà họ yêu thương, và nghĩ rằng điều này sẽ mang lại cho người kia sự đủ đầy. Đây là một sai lầm ảnh hưởng đến vận mệnh tương lai về sau mà quá nhiều người ngày nay đang mắc phải.

Có phải bạn luôn muốn phụ thuộc và người khác không? Dĩ nhiên là không. Điều đó không những có nghĩa rằng bạn đang tự giới hạn bản thân mình mà bạn còn có nhiều khả năng trở thành gánh nặng cho người mà bạn dựa dẫm. Chúng ta cần phải học cách để tự đưa ra quyết định. Tôi hiểu khi bạn muốn hỏi ý kiến bạn bè mình về một quyết định thời trang, nhưng chúng ta có thực sự cần hỏi ý kiến người khác về mọi quyết định tối thiểu mà chúng ta phải tự làm không? Hãy nghĩ về những điều mà bạn thích thú nhất và chọn nó.

Đáp án B

Chủ đề về BECOMING INDEPENDENT
Kiến thức về liên từ
A. But: tuy nhiên (dùng để nối 2 mệnh đề có nghĩa tương phản trong cùng 1 câu)
B. However: tuy nhiên (dùng để nối 2 mệnh đề, 2 câu đơn có nghĩa tương phản)
C. Therefore: vì vậy (dùng để nối 2 mệnh đề, 2 câu đơn có quan hệ nguyên nhân – hệ quả)
D. Thereby: vì vậy (dùng để nối 2 mệnh đề có quan hệ nguyên nhân – hệ quả; sau “thereby” là V-ing)
Căn cứ vào ngữ cảnh thì đây là 2 câu đơn có nghĩa tương phản. Do đó, đáp án là B.
Tạm dịch: “The ability to be independent is something that not everyone possesses. ()_______, you need to be independent in order to survive in the world.”

(Khả năng độc lập là điều mà không phải ai cũng sở hữu. () _______, bạn cần phải độc lập để tồn tại trên thế giới.)

Câu 3

Why does the writer want to move out?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Which best serves as the title for the passage?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay