Câu hỏi:
06/07/2023 3,020Gender equality is not only a fundamental human right, but a necessary foundation for a peaceful, prosperous and sustainable world. (1) ____, at the current time, 1 in 5 women and girls between the ages of 15-49 have reported experiencing physical or sexual violence by an intimate partner within a 12-month period and 49 countries currently have no laws (2) ____ women from domestic violence. Progress is occurring regarding harmful practices such as child marriage and FGM (Female Genital Mutilation), which has declined by 30% in the past decade, but there is still much work to be (3) ____ to completely eliminate such practices.
Providing women and girls with equal (4) ____ to education, health care, decent work, and representation in political and economic decision-making processes will fuel sustainable economies and benefit societies and humanity at large. Implementing new legal frameworks regarding female equality in the workplace and the eradication of harmful practices (5) ____ at women is crucial to ending the gender-based discrimination prevalent in many countries around the world.
Quảng cáo
Trả lời:
Bình đẳng giới không chỉ là một quyền cơ bản của con người, mà nó còn là một nền tảng cần thiết cho một thế giới hoà bình, thịnh vượng và phát triển bền vững. Nhưng thật không may, ở thời điểm hiện tại, 1 trong 5 phụ nữ và bé gái ở độ tuổi từ 15-49 đã báo cáo về việc phải chịu đựng sự bạo hành về thể xác và bị tấn công tình dục bởi một người thân trong vòng 12 tháng và 49 nước hiện vẫn chưa có bộ luật nào để bảo vệ người phụ nữ thoát khỏi nạn bạo lực gia đình. Quá trình này diễn ra gây nên những hành vi nguy hiểm như tảo hôn và FGM (cắt bỏ cơ quan sinh dục nữ), điều này đã giảm 30% trong thập kỉ qua, nhưng vẫn còn nhiều việc phải làm để loại bỏ hoàn toàn những hành vi đó.
Cung cấp cho phụ nữ và những bé gái quyền được tiếp cận giáo dục một cách công bằng, quyền chăm sóc sức khoẻ, có được một công việc đàng hoàng và đại diện trong quá trình đưa ra quyết định về lĩnh vực chính trị và kinh tế sẽ giúp thúc đẩy nền kinh tế bền vững và mang lại lợi ích to lớn cho xã hội và nhân loại. Việc thực hiện các khung pháp lí mới liên quan đến bình đẳng cho phái nữ tại nơi làm việc và xoá bỏ những hành vi gây hại nhắm vào người phụ nữ là rất quan trọng để chấm dứt nạn phân biệt đối xử dựa trên giới tính ở nhiều quốc gia trên thế giới.
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng:
A. Frankly (adv): thành thật, trung thực, thẳng thắn
B. Obviously (adv): rõ ràng, hiển nhiên
C. Unfortunately (adv): một cách đáng tiếc, không may
D. Luckily (adv): may mắn
Tạm dịch: Gender equality is not only a fundamental human right, but a necessary foundation for a peaceful, prosperous and sustainable world. (1) _________ , at the current time, 1 in 5 women and girls between the ages of 15-49 have reported experiencing physical or sexual violence by an intimate partner within a 12-month period
(Bình đẳng giới không chỉ là quyền cơ bản của con người mà còn là nền tảng cần thiết cho một thế giới hoà bình, thịnh vượng và bền vững. Thật không may rằng, tại thời điểm hiện tại, 1 tròn 5 phụ nữ và những trẻ em gái trong độ tuổi 15 – 49 đã báo cáo là bị bạo hành thể xác hoặc tình dục bởi những người thân trong vòng 12 tháng)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức từ vựng
A. protecting (v): bảo vệ
B. watching (v): xem, theo dõi
C. caring (v): chăm sóc
D. looking (v): nhìn
Tạm dịch: and 49 countries currently have no laws (2)_________ women from domestic violence.
(và 49 quốc gia không có luật bảo vệ phụ nữ khỏi nạn bạo hành gia đình)
Câu 3:
Progress is occurring regarding harmful practices such as child marriage and FGM (Female Genital Mutilation), which has declined by 30% in the past decade, but there is still much work to be (3) ____ to completely eliminate such practices.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ
Do work: làm việc
Tạm dịch: Progress is occurring regarding harmful practices such as child marriage and FGM (Female Genital Mutilation), which has declined by 30% in the past decade, but there is still much work to be (3) __________ to completely eliminate such practices.
(Sự tiến bộ đang diễn ra liên quan các thông lệ có hại như hôn nhân trẻ em và FGM (sự cắt bỏ bộ phận sinh dục nữ) thì đã giảm 30% trong thập kỉ qua, nhưng vẫn còn nhiều việc phải làm để loại bỏ hoàn toàn các thông lệ đó.)
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. course (n): khoá học
B. key (n): đáp án, chìa khoá
C. access (n): sự tiếp cận
D. connection (n): sự kết nối
Tạm dịch: Providing women and girls with equal (4) _________ to education, health care, decent work, and representation in political and economic decision-making processes will fuel sustainable economies and benefit societies and humanity at large.
(Việc cung cấp cho phụ nữ và trẻ em gái quyền tiếp cận giáo dục, chăm sóc sức khoẻ, công việc tử tế và quyền đại diện trong các quá trình ra quyết định chính trị và kinh tế sẽ thúc đẩy nền kinh tế bền vững và mang lại lợi ích nhân loại và xã hội nói chung.)
Câu 5:
Implementing new legal frameworks regarding female equality in the workplace and the eradication of harmful practices (5) ____ at women is crucial to ending the gender-based discrimination prevalent in many countries around the world.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức về rút gọn MĐQH bị động
Khi Verb trong MĐQH chia ở bị động ta bỏ đại từ quan hệ which/who/that, Verb đưa về VP2
S + who/which/that…. + be VP2/have, has been VP2… + V chính + O
= S + VP2 + V chính + O
Tạm dịch: Implementing new legal frameworks regarding female equality in the workplace and the eradication of harmful practices (5) __________ at women is (V chính) crucial to ending the gender-based discrimination prevalent in many countries around.
(Việc thực hiện các khung pháp lý mới liên quan đến bình đẳng nữ giới tại nơi làm việc và sự xoá bỏ các hành vi gây hại được nhắm đến phụ nữ là rất quan trọng để chấm dứt nạn phân biệt giới tính ở nhiều quốc gia trên thế giới.)
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án D
Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Giáo dục trao quyền bình đẳng giới
B. Nữ quyền phải là trung tâm của mọi thứ
C. Không nói chuyện về bình đẳng giới trong giới trẻ
D. Chúng ta đang làm gì về bình đẳng giới?
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
That research base shows us how better sponsorship and improved training to counter unconscious bias can speed our progress to gender equality. And it reveals the changes that have—and haven’t—happened over the past few years.
(Cơ sở nghiên cứu đó cho chúng ta thấy sự tài trợ tốt hơn và sự đào tạo được cải thiện để chống lại sự thiên vị vô thức có thể đẩy nhanh tiến trình của chúng ta đến bình đẳng giới. Và nó tiết lộ những thay đổi đã và không xảy ra trong nhiều năm qua.)
=> Như vậy, đoạn văn đang nói về những việc mà con người chúng đã đã làm và không làm cho vấn đề bình đẳng giới những năm qua.
Lời giải
NGƯỜI PHỤ NỮ ĐÒI QUYỀN ĐI BẦU CỬ CHO PHỤ NỮ (đầu thế kỷ 20 ở Anh)
Nước Anh đã có một nền dân chủ trong một thời gian dài. Cho đến năm 1918, phụ nữ vẫn không được phép bỏ phiếu. Sự bỏ phiếu ấy được gọi là quyền bầu cử và những người phụ nữ Anh đã chiến đấu và giành lại quyền đó được gọi là “người phụ nữ đòi quyền đi bầu cử cho phụ nữ”.
Phong trào đòi quyền bầu cử được lãnh đạo bởi Emmiline Pankhurst. Năm 1903, bà đã thành lập một tổ chức được gọi là Liên minh chính trị xã hội phụ nữ (WSPU). Thành viên của WSPU đã đến gặp Thủ tướng để đòi quyền bầu cử, nhưng ông bảo họ hãy kiên nhẫn. Những người phụ nữ này đã không hài lòng. Họ muốn thay đổi ngay lập tức.
Cuộc đấu tranh vì quyền bầu cử của phụ nữ trở nên dữ dội và đôi khi lại vô cùng kịch liệt. Năm 1908, hai nhóm biểu tình này đã tự trói buộc vào nhau đến hàng rào bên ngoài cửa trước của Thủ tướng! Họ đã bị bắt và trải qua nhiều tuần trong tù. Năm 1912, hàng trăm phụ nữ đã xuống đường London. Họ phá vỡ cửa sổ của các cửa hàng và thậm chí ném đá vào nhà của Thủ tướng. Hàng ngàn người đã bị bỏ tù vì điều này và các hành động tương tự trong nhiều năm.
Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) đã chứng tỏ là một sự kiện quan trọng đối với phong trào nữ quyền. Phụ nữ đóng góp rất nhiều cho các cuộc chiến tranh như y tá, công nhân nhà máy và nhiều công việc khác, cái mà nhiều người đã tin chắc về quyền bầu cử là của họ. Cuối cũng những người phụ nữ đã được trao cho quyền bầu cử vào tháng 1 năm 1918.
Đáp án B
Chủ đề về THE SUFFRAGETTES
Kiến thức về giới từ
A. with (prep): cùng với
B. for (prep): cho, với mục đích
C. against (prep): chống lại, đối lại
D. to (prep): đối với, về phần, để
Tạm dịch: England has had a democracy for a long time. Until 1918, however, women were not allowed to vote in it. The right to vote is called ‘suffrage’ and the English women who fought (1) ____ and won that right were called “suffragettes”.
(Nước Anh đã có một nền dân chủ trong một thời gian dài. Tuy nhiên cho đến năm 1918, phụ nữ không được phép bỏ phiếu trong thời gian đó. Quyền được đi bỏ phiếu được gọi là “quyền bầu cử” và những người phụ nữ Anh, người mà đã chiến đấu cho quyền đó và giành được quyền đó, được gọi là “những người phụ nữ đòi quyền bầu cử”.)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)