Câu hỏi:
07/07/2023 1,194Next time your boss asks you to work late and miss your band rehearsal or board game night, point them to a new study in the Journal of Vocational Behavior. Researchers have found that spending more time on a hobby can boost people’s confidence in their ability to perform their job well. Ciara Kelly at Sheffield University and colleagues recruited 129 hobbyists — from amateur climbers to improv comedians — to look at how the time spent on their hobbies shaped their work life.
To begin with, the team measured the seriousness of each participant’s hobby, asking them to rate their agreement with statements like “I regularly train for this activity”, and also assessed how similar the demands of their job and hobby were. Then, each month for seven months, participants recorded how many hours they had dedicated to their activity, and completed a scale measuring their belief in their ability to effectively do their job, or their “self-efficacy”, in which they rated themselves on statements like “At work I am able to successfully overcome many challenges”.
The researchers found that when participants spent longer than normal doing their leisure activity, their belief in their ability to perform their job increased. But this was only the case when they had a serious hobby that was dissimilar to their job, or when their hobby was similar to their work but they only did it casually. When their hobby was both serious and similar to their job, then spending more time on it actually had a detrimental effect, decreasing their self-efficacy. Why might that be? To maintain a serious hobby, people need to invest significant psychological resources, so if the activity has the same kinds of demands as their work, they may be left drained and unable to perform as well at their job. But if their hobby is quite different from their career, it may not interfere in the same way but instead help them develop other knowledge and skills that can boost their confidence at work.
Of course, the data don’t provide conclusive evidence about the direction of the effect. Still, the results suggest that companies may want to encourage employees to pursue interests outside of work, as long as those activities differ from their day-to-day tasks. And they also may give pause to those who dream of packing it all in and turning their hobby into a career.
Which best serves as the title for the passage?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B
Câu nào thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Sở thích giúp giảm bớt và xóa bỏ sự nhàm chán
B. Sở thích có thể thúc đẩy sự tự tin ở nơi làm việc
C. Sở thích giúp đời sống xã hội và tạo sự gắn kết với người khác
D. Sở thích có thể ngăn chặn những thói quen xấu và lãng phí thời gian
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Researchers have found that spending more time on a hobby can boost people’s confidence in their ability to perform their job well.
(Các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra rằng việc dành nhiều thời gian hơn cho một sở thích có thể thúc đẩy sự tự tin của mọi người vào khả năng để thực hiện tốt công việc của họ.)
Như vậy, đoạn văn đang nói về việc sở thích có thể thúc đẩy sự tự tin của mọi người tại nơi làm việc.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word “amateur” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Từ “amateur” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với .
A. thiếu kinh nghiệm
B. bất tài
C. hết lòng
D. vô văn hóa
Từ đồng nghĩa amateur (nghiệp dư) = inexperienced
Ciara Kelly at Sheffield University and colleagues recruited 129 hobbyists- from amateur climbers to improv comedians — to look at how the time spent on their hobbies shaped their work life.
(Ciara Kelly ở đại học Sheffield và đồng nghiệp đã tuyển 129 người có sở thích - từ những người leo núi nghiệp dư đến những diễn viên hài ngẫu hứng - để xem cách họ dành thời gian cho sở thích của mình và định hình cuộc sống công việc của họ.)
Câu 3:
According to paragraph 2, what is NOT mentioned about the project of Ciara Kelly?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Theo đoạn 2, điều gì không được đề cập về dự án của Ciara Kelly?
A. Nghiên cứu yêu cầu để theo dõi mô hình làm việc- giải trí của 129 cá nhân trong 7 tháng
B. Nhóm đã khảo sát thời gian dành cho giải trí, sự nghiêm túc trong giải trí và sự tương đồng giữa công việc và giải trí
C. Những người tham gia được tham gia rút thăm trúng thưởng cho phiếu mua sắm trị giá £ 20 và được khảo sát hàng tháng
D. Những người tham gia đánh giá mô hình quan tâm của riêng họ với một bộ câu trả lời được chỉ định
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
To begin with, the team measured the seriousness of each participant’s hobby, asking them to rate their agreement with statements like “I regularly train for this activity”, and also assessed how similar the demands of their job and hobby were.
(Để bắt đầu, nhóm đã đo lường mức độ nghiêm trọng của từng sở thích của người tham gia, yêu cầu họ đánh giá sự đồng ý của họ bằng các tuyên bố như “tôi thường xuyên thực hiện hoạt động này”, và cũng đánh giá nhu cầu công việc và sở thích của họ tương tự như thế nào.)
Then, each month for seven months, participants recorded how many hours they had dedicated to their activity, and completed a scale measuring their belief in their ability to effectively do their job, or their “self-efficacy”, in which they rated themselves on statements like “At work I am able to successfully overcome many challenges”.
(Sau đó, mỗi một tháng trong thời gian bảy tháng, người tham gia ghi lại họ đã dành bao nhiêu giờ cho hoạt động của mình và hoàn thành thang đo niềm tin vào khả năng thực hiện công việc của họ một cách hiệu quả, hoặc hiệu suất bản thân của họ, trong đó họ tự đánh giá bản thân như "Trong công việc, tôi có thể vượt qua nhiều thử thách thành công.)
Câu 4:
The word “self-efficacy” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Từ “self-efficacy” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với .
A. tính xây dựng
B. hiệu lực
C. Đức hạnh
D. năng suất
Từ đồng nghĩa self- efficacy (hiệu quả của bản thân) = productivity
Then, each month for seven months, participants recorded how many hours they had dedicated to their activity, and completed a scale measuring their belief in their ability to effectively do their job, or their “self-efficacy”, in which they rated themselves on statements like “At work I am able to successfully overcome many challenges”.
(Sau đó, mỗi một tháng trong thời gian bảy tháng, người tham gia ghi lại họ đã dành bao nhiêu giờ cho hoạt động của mình và hoàn thành thang đo niềm tin vào khả năng thực hiện công việc của họ một cách hiệu quả, hoặc hiệu suất bản thân của họ, trong đó họ tự đánh giá bản thân như "Trong công việc, tôi có thể vượt qua nhiều thử thách thành công.)
Câu 5:
According to paragraph 3, what do the results suggest from the subjects’ behaviours?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Theo đoạn 3, kết quả được gợi ra gì từ các hành vi của đối tượng?
A. Sở thích sáng tạo và nguyên bản đã được chứng minh để cải thiện hiệu suất và kỹ năng giải quyết vấn đề
B. Đầu tư vào sở thích giúp nâng cao niềm tin và sự tự tin trong công việc nếu chúng đủ khác biệt so với công việc chính
C. Dành thêm thời gian cho giải trí sẽ có tác động tiêu cực đến sự bền vững nghề nghiệp.
D. Lượng thời gian dành cho sở thích của một cá nhân có liên quan tích cực đến hiệu quả công việc liên quan
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
The researchers found that when participants spent longer than normal doing their leisure activity, their belief in their ability to perform their job increased. But this was only the case when they had a serious hobby that was dissimilar to their job, or when their hobby was similar to their work but they only did it casually. When their hobby was both serious and similar to their job, then spending more time on it actually had a detrimental effect, decreasing their self-efficacy.
(Các nhà nghiên cứu nhận thấy rằng khi những người tham gia dành nhiều thời gian hơn bình thường để cho các hoạt động giải trí, niềm tin của họ vào khả năng thực hiện công việc của họ tăng lên. Nhưng đây chỉ là trường hợp khi họ có một sở thích nghiêm túc không giống với công việc của họ, hoặc khi sở thích của họ giống với công việc của họ nhưng họ chỉ làm điều đó tình cờ. Khi sở thích của họ vừa nghiêm túc vừa giống với công việc của họ, thì việc dành nhiều thời gian hơn cho nó thực sự đem lại một tác động bất lợi, làm giảm hiệu quả của bản thân.)
Câu 6:
Which of the following statements is TRUE, according to the passage?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Phát biểu nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?
A. Các nhà nghiên cứu đã điều tra về sự nghiêm túc của người có sở thích bằng cách thực hiện các cuộc phỏng vấn trực tiếp
B. Một cách tiếp cận nghiêm túc để giải trí thực sự góp phần vào kết quả tích cực của các cá nhân tại nơi làm việc
C. Nghiên cứu của Ciara Kelly tại Đại học Sheffield có sự tham gia của hơn 130 tình nguyện viên từ mọi tầng lớp
D. Sự khác biệt giữa hoạt động giải trí và công việc cho phép sở thích được tăng cường hơn là suy giảm
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
To maintain a serious hobby, people need to invest significant psychological resources, so if the activity has the same kinds of demands as their work, they may be left drained and unable to perform as well at their job. But if their hobby is quite different from their career, it may not interfere in the same way but instead help them develop other knowledge and skills that can boost their confidence at work.
(Để duy trì một sở thích nghiêm túc, mọi người cần đầu tư nguồn lực tâm lý đáng kể, vì vậy nếu hoạt động này có cùng các nhu cầu với công việc của họ, họ có thể bị suy giảm và không thể thực hiện tốt công việc của họ. Nhưng nếu sở thích của họ khá khác biệt với nghề nghiệp của họ, nó có thể không can thiệp theo cùng một cách mà thay vào đó là giúp đỡ họ phát triển kiến thức và kỹ năng khác có thể tăng cường sự tự tin trong công việc)
Question 7: The word “they” in paragraph 4 refers
Câu 7:
The word “they” in paragraph 4 refers to _____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Từ “they” trong đoạn 4 đề cập đến .
A. kết quả
B. nhiệm vụ
C. nhân viên
D. lợi ích
=> Từ “they” trong đoạn bốn dùng để thay thế cho danh từ kết quả được nhắc tới trước đó.
Tạm dịch: Still, the results suggest that companies may want to encourage employees to pursue interests outside of work, as long as those activities differ from their day-to-day tasks. And they also may give pause to those who dream of packing it all in and turning their hobby into a career.
(Tuy nhiên, kết quả này gợi ý rằng các công ty có thể muốn khuyến khích nhân viên theo đuổi sở thích bên ngoài công việc, miễn là vì những hoạt động đó khác với nhiệm vụ hàng ngày của họ. Và chúng cũng có thể làm cho những người mơ ước bỏ tất cả và biến sở thích của họ thành một nghề nghiệp phải ngập ngừng.)
Câu 8:
Which of the following can be inferred from the passage?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Không dành thời gian cho các hoạt động giải trí giúp nhân viên có quyền tự chủ cao
B. Chúng ta đang bỏ qua thời gian giải trí sáng tạo, nhưng sở thích là một thành phần quan trọng của thành công
C. Những người theo đuổi nghề nghiệp “theo sở thích” nên tham gia một hoạt động giải trí nghiêm túc khác
D. Cuộc sống và thời gian của gia đình có thể ảnh hưởng đến năng suất và sự hài lòng trong công việc
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
The researchers found that when participants spent longer than normal doing their leisure activity, their belief in their ability to perform their job increased. But this was only the case when they had a serious hobby that was dissimilar to their job, or when their hobby was similar to their work but they only did it casually. When their hobby was both serious and similar to their job, then spending more time on it actually had a detrimental effect, decreasing their self-efficacy.
(Các nhà nghiên cứu nhận thấy rằng khi những người tham gia dành nhiều thời gian hơn bình thường để cho các hoạt động giải trí, niềm tin của họ vào khả năng thực hiện công việc của họ tăng lên. Nhưng đây chỉ là trường hợp khi họ có một sở thích thực sự không giống với công việc của họ, hoặc khi sở thích của họ giống với công việc của họ nhưng họ chỉ làm điều đó tình cờ. Khi sở thích của họ vừa thực sự (ý là thực sự thích thú vui đó) vừa giống với công việc của họ, thì việc dành nhiều thời gian hơn cho nó thực sự đem lại một tác động bất lợi, làm giảm hiệu quả của bản thân.)
=> Căn cứ vào thông tin trên, ta có thể thấy nếu sở thích thực sự và nghề nghiệp chính thức có sự tương đồng thì sẽ mang lại một kết quả bất lợi nếu như họ dành nhiều thời gian cho sở thích, thú vui đó. Vì thế có thể suy ra những người đang có nghề nghiệp theo sở thích thực sự của họ thì nên theo đuổi một sở thích khác - điều mà sẽ giúp niềm tin của họ vào khả năng thực hiện công việc của họ tăng lên.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 3:
According to paragraph 2, what is the probable use the hackers have for the acquired accounts?
Câu 4:
According to paragraph 3, what is the first cause for data leakage?
Câu 6:
Which of the following statements is TRUE, according to the passage?
về câu hỏi!