Câu hỏi:
08/07/2023 2,492Catering for the diverse digital habits and capabilities of each generation is key for managing the generation gap in modern work life and attracting multigenerational talent.
To working Millennials, technology means flexibility. From cloud-based platforms to video conferencing, they’ve embraced the freedom of remote working and the change in work culture that technology affords them. How a company embraces technology is so important to this tech generation that 71% say it influences whether or not they take a job at the business in question.
Gen Z, who are currently entering the workforce, are even hungrier for sophisticated enterprise tech. According to a Dell report, 80% want to work with cutting-edge technology to satisfy their tech-literacy skills - rated by 73% as good or excellent. Arming your team with the latest tech solutions to appeal to younger generations does however yield tricky generation gap problems, especially when older employees are expected to keep up with the pace that comes naturally to their younger colleagues.
CompTIA revealed half of Millennials felt older workers are too rigid and set in their ways. Echoing concerns around a workplace divide, nearly half of Gen X workers said their older employees were not as technologically skilled. Boomer’s views on younger generations are equally damning; two-thirds consider Millennials as disloyal, and six in ten felt younger employees seemed entitled. It’s easy to see how generation gap issues in work life can result in workplace tensions and hinder vital processes of team collaboration. Add to this the issue of different levels of tech adoption, and you’ve got potentially worrying effects of the generation gap on productivity, culture, and output.
(Source: https://info.templafy.com/)
Which best serves as the title for the passage?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Phục vụ cho những thói quen kĩ thuật số đa dạng và những khả năng của mỗi thế hệ là chìa khóa cho việc điều khiển khoảng cách thế hệ trong cuộc sống làm việc hiện đại và thu hút tài năng của nhiều thế hệ.
Đối với thời đại làm việc của những người sinh vào những năm 80, 90 và đầu 2000, công nghệ đồng nghĩa với sự linh hoạt. Từ những hệ thống dựa trên điện toán đám mây đến hội nghị qua video, họ tận dụng sự tự do của làm việc từ xa và sự thay đổi trong văn hóa làm việc mà công nghệ cung cấp cho họ. Cách mà một công ty tận dụng công nghệ nó quá quan trọng với thế hệ công nghệ đến nỗi mà có 71% người nói rằng nó ảnh hưởng đến việc liệu họ có cân nhắc đến việc có một công việc kinh doanh hay không.
Thế hệ Z, những người đang gia nhập lực lượng lao động, càng khao khát công nghệ doanh nghiệp tinh vi. Theo một báo cáo của Dell, 80% muốn làm việc với công nghệ tiên tiến nhất để thỏa mãn kĩ năng ngôn ngữ công nghệ của họ - được đánh giá bới 73% là tốt hoặc xuất sắc. Trang bị cho team của bạn với giải pháp công nghệ mới nhất để thu hút những thế hệ trẻ hơn vào làm việc, tuy nhiên lại nảy sinh ra những vấn đề phức tạp về khoảng cách thế hệ, đặc biệt khi những nhân viên già dặn hơn được mong đợi sẽ đuổi kịp nhịp điệu để tiến gần những đồng nghiệp trẻ hơn một cách tự nhiên.
CompTIA tiết lộ một nửa các nhân viên ở lứa tuổi sinh vào những năm 80, 90 và đầu 2000 (Millennials) cảm thấy những nhân viên lớn tuổi hơn quá cứng nhắc và luôn làm theo cách của họ. Những mối quan ngại lặp đi lặp lại xung quanh sự chia rẽ nơi làm việc, gần một nửa nhân viên thế hệ X nói rằng những nhân viên lớn tuổi hơn không có kĩ năng công nghệ. Quan điểm của các Boomer về những thế hệ trẻ hơn cũng thường là chê bai một cách tương tự vậy; 2/3 coi các thế hệ Millennials là không trung thành, và 6 trên 10 cảm thấy những nhân viên trẻ hơn có vẻ lạm quyền. Đó là dễ dàng để nhìn nhận làm thế nào những vấn đề về khoảng cách thế hệ trong đời sống công việc có thể dẫn đến sự căng thẳng nơi làm việc và cản trở những quá trình quan trọng của sự hợp tác nhóm. Thêm vào đó là vấn đề những mức độ tiếp nhận công nghệ khác nhau, và bạn có thể nhận lấy những hậu quả có thể gây lo lắng của khoảng cách thế hệ về năng suất, văn hóa và đầu ra.
Đáp án B
Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Sự khác biệt thế hệ có thể đặt ra vấn đề
B. Khoảng cách thế hệ công nghệ trong cuộc sống làm việc
C. Cha mẹ, con cái và khoảng cách công nghệ
D. Thế hệ Y nổi bật với việc sử dụng công nghệ của họ
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Catering for the diverse digital habits and capabilities of each generation is key for managing the generation gap in modern work life and attracting multigenerational talent.
(Phục vụ cho các thói quen và khả năng kỹ thuật số đa dạng của mỗi thế hệ là chìa khóa cho việc quản lý khoảng cách thế hệ trong cuộc sống công việc hiện đại và thu hút nhân tài đa thế hệ.)
Như vậy đoạn văn đang nói về khoảng cách thế hệ trong cuộc sống công việc hiện đại.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word “Catering” in paragraph 1 is closest in meaning to ______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Từ “catering” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với .
A. giải trí
B. nuông chiều
C. an ủi, dỗ dành; làm cho nguôi giận
D. cung cấp, phục vụ
=> Từ đồng nghĩa: Cater (phục vụ) = accommodate
Tạm dịch: Catering for the diverse digital habits and capabilities of each generation is key for managing the generation gap in modern work life and attracting multigenerational talent.
(Phục vụ cho các thói quen và khả năng kỹ thuật số đa dạng của mỗi thế hệ là chìa khóa cho việc quản lý khoảng cách thế hệ trong cuộc sống công việc hiện đại và thu hút nhân tài đa thế hệ.)
Câu 3:
The word “they” in paragraph 2 refers to _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Từ “they” trong đoạn 2 đề cập đến____ .
A. nền tảng
B. Thế hệ Y
C. khả năng
D. khả năng
Từ “they” ở đây dùng để thay thế cho danh từ thế hệ Y được nhắc tới trước đó.
To working Millennials, technology means flexibility. From cloud-based platforms to video conferencing, they’ve embraced the freedom of remote working and the change in work culture that technology affords them.
(Làm việc với thệ hệ Y, công nghệ có nghĩa là sự linh hoạt. Từ nền tảng dựa trên đám mây đến hội nghị truyền hình, họ đã nắm bắt được sự tự do của làm việc từ xa và sự thay đổi trong văn hóa công việc mà công nghệ có thể đáp ứng cho họ.)
Câu 4:
According to paragraph 3, what is the attitude of young employees towards technology?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Theo đoạn 3, thái độ của nhân viên trẻ đối với công nghệ?
A. Họ mong đợi mức độ sử dụng công nghệ tương tự như cuộc sống hàng ngày của họ
B. Họ thờ ơ với sự sẵn có của công nghệ tiên tiến
C. Họ muốn thể hiện khả năng làm việc với các thiết bị công nghệ cao
D. Họ nghĩ rằng những người lao động lớn tuổi là một gánh nặng ở nơi làm việc hiện đại
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
Gen z, who are currently entering the workforce, are even hungrier for sophisticated enterprise tech. According to a Dell report, 80% want to work with cutting-edge technology to satisfy their tech-literacy skills - rated by 73% as good or excellent.
(Thế hệ Z, người hiện đang tham gia vào lực lượng lao động, thậm chí còn khao khát công nghệ cao tinh vi. Theo báo cáo của Dell, 80% muốn làm việc với công nghệ tiên tiến để đáp ứng các kỹ năng hiểu biết về công nghệ của họ - 73% được đánh giá là giỏi hoặc xuất sắc.)
Câu 5:
According to paragraph 4, what can be concluded about the views of two generations for each other?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Theo đoạn 4, có thể kết luận gì về quan điểm của hai thế hệ dành cho nhau?
A. Họ đang cóchung quan điểm tương tự và tích cực với nhau
B. Họ đang tôn trọng chuyên môn và lĩnh vực trách nhiệm của nhau
C. Họ đang có sự bất mãn tương tự và tiêu cực với nhau
D. Họ không biết và dẫn đến hiểu lầm lẫn nhau bởi các giám sát viên
Căn cứ vào thông tin đoạn bốn:
CompTIA revealed half of Millennials felt older workers are too rigid and set in their ways. Echoing concerns around a workplace divide, nearly half of Gen X workers said their older employees were not as technologically skilled. Boomer’s views on younger generations are equally damning; two-thirds consider Millennials as disloyal, and six in ten felt younger employees seemed entitled.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
According to paragraph 1, the nuclear family is seen as the most common in ____.
Câu 4:
Which of the following best serves as the title for the passage?
Câu 5:
về câu hỏi!