Câu hỏi:
09/07/2023 1,202When you volunteer, it might be one of the best ways to gain hands-on experience for a future career. And giving a (1) ________________ hand to a community won’t just result in great networking opportunities but the experience can also be a great addition to your skill set and CV. With each new volunteering job comes training with a different (2) ________________ of skills. These skills might seem basic and unhelpful while training but can become a great benefit soon. If you develop new abilities, it’ll help set you (3) _______________ in the job market. It can also make you more productive and successful. Volunteering broadens your experience and exposure to life. And it won’t just help you make a difference in a community, it’ll (4) _________ help you on a personal level. Are you planning on becoming a nurse or doctor? Volunteer at your local hospital. Are you following a career in environmental science? Find a (5)______________________ restoration programme. This is the perfect opportunity to gain essential leadership experience that all employers want to see.
(http://www.independent.co.uk)
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Khi bạn đi tình nguyện, đó có thể là một trong những cách tốt nhất để lấy kinh nghiệm thực tiễn cho sự nghiệp tương lai. Và chung tay giúp đỡ cộng đồng sẽ không chỉ dẫn đến những cơ hội kết nối tuyệt vời, mà kinh nghiệm đó còn có thể là điểm cộng cho phần kỹ năng mà bạn có được và còn cho cả trong CV của bạn nữa. Với mỗi công việc tình nguyện mới là sự đào tạo những kỹ năng khác nhau đi kèm. Những kỹ năng này có vẻ đơn giản và không hữu ích trong lúc đào tạo nhưng sớm có thể trở thành một lợi ích tuyệt vời. Nếu bạn phát triển những khả năng mới, nó sẽ giúp bạn nổi bật hơn trong thị trường công việc. Nó cũng có thể giúp bạn năng suất hơn và thành công hơn. Việc nguyện mở rộng kinh nghiệm và sự va chạm với cuộc sống của bạn. Và nó không chỉ giúp bạn tạo sự khác biệt trong một cộng đồng, mà nó còn có thể giúp bạn tăng trình độ cá nhân. Bạn có đang lên kế hoạch trở thành một y tá hay bác sĩ? Hãy từ thiện tại bệnh viên ở địa phương của bạn. Bạn có đang theo đuổi một công việc trong ngành khoa học môi trường? Hãy tìm một chương trình đi khôi phục các vết tích. Đây là cơ hội hoàn hảo để lấy kinh nghiệm lãnh đạo thiết yếu mà tất cả những nhà tuyển dụng muốn thấy.
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định: give/lend a helping hand to: giúp đỡ
Tạm dịch: “When you volunteer, it might be one of the best ways to gain hands-on experience for a future career. And giving a (1) ____________ hand to a community won’t just result in great networking opportunities but the experience can also be a great addition to your skill set and CV.”
(Khi bạn làm tình nguyện, nó có thể là một trong những cách tốt nhất để tích luỹ kinh nghiệm thực tiễn cho sự nghiệp trong tương lai. Và giúp đỡ cộng đồng không những mang lại những cơ hội để hòa nhập mà kinh nghiệm bạn đạt được từ đó còn là 1 sự bổ sung cho kĩ năng và CV của bạn.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng, ngữ pháp
A. amount (n): lượng
B. body (n): thân, cơ thể
C. class (n): tầng lớp, lớp học
D. set (n): tập hợp, bộ
- a different ______ of skills => chỗ trống cần điền 1 danh từ
- an amount of N không đếm được => đáp án A loại
- Đáp án B, C không phù hợp về nghĩa
- a different set of skills: một tập hợp những kĩ năng khác nhau
Tạm dịch: “With each new volunteering job comes training with a different (2) _________ skills”
(Với mỗi công việc tình nguyện mới mang đến sự đào tạo chuyên môn với một tập hợp những kỹ năng khác nhau.)
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về cụm động từ:
A. set sb/st apart: phân biệt ai/cái gì, ai/cái gì tốt hơn hoặc khác biệt với người khác
B. set aside: kháng án, quyết định (của toà)
Tạm dịch: “These skills might seem basic and unhelpful while training but can become a great benefit soon. If you develop new abilities, it’ll help set you (3) __________ in the job market. It can also make you more productive and successful”
(Những kỹ năng này dường như đơn giản và ít có lợi trong khi đào tạo nhưng nó sẽ sớm trở nên có ích. Nếu bạn phát triển các khả năng mới, nó sẽ giúp bạn trở nên khác biệt trong thị trường công việc.)
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức ngữ pháp:
A. also: cũng, còn
- ALSO đứng sau TO BE (AM/IS/ARE, WAS/WERE)
- ALSO đứng trước động từ thường đơn lẻ (không có trợ động từ). (động từ thường là động từ không phải TO BE, không phải ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT)
- ALSO đứng sau trợ động từ (HAVE/HAS, SHOULD/COULD/CAN…)
B. as well: cũng như
- Vị trí của AS WELL luôn ở cuối câu.
C. alike: giống nhau
- ALIKE luôn đứng một mình, ở sau hai danh từ hoặc danh từ số nhiều. Không dùng ALIKE đứng trước một danh từ.
D. too: cũng
- Thường đặt TOO ở cuối câu.
Tạm dịch: “It can also make you more productive and successful. Volunteering broadens your experience and exposure to life. And it won’t just help you make a difference in a community, it’ll (4) _________ help you on a personal level.”
(Nó cũng làm cho bạn làm việc hiệu quả và thành công hơn. Việc tình nguyện mở rộng kinh nghiệm của bàn và tiếp cận với cuộc sống ngoài kia. Và nó sẽ không chỉ giúp bạn tạo nên sự khác biệt trong xã hội mà nó còn giúp bạn xác định được vị trí của bản thân.)
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về cụm danh từ: trail restoration: phục hồi đường ray
Tạm dịch: “ Are you planning on becoming a nurse or doctor? Volunteer at your local hospital. Are you following a career in environmental science? Find a (5) ____________ restoration programme. This is the perfect opportunity to gain essential leadership experience that all employers want to see.”
(Bạn đang có dự định trở thành một y tá hay bác sĩ? Hãy làm việc tình nguyện tại một bênh viện địa phương bạn. Bạn đang theo học nghề khoa học môi trường? Hãy tìm một chương trình phục hồi đường ray. Đó là cơ hội hoàn hảo để đạt được những kinh nghiệm cần thiết mà tất cả các nhà tuyển dụng đều muốn thấy.)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Câu 3:
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Topic 1: Family life
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 12 (Mới nhất) - Đề 11
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
về câu hỏi!