Câu hỏi:
10/07/2023 1,498The International Ecotourism Society (TIES), a non-profit organization committed to promoting sustainable tourism, states that ecotourism unites conservation and communities with sustainable travel. With that being said, they offer six core principles of ecotourism that vacationers should follow: minimize impact, build environmental and cultural awareness and respect, provide positive experiences for both visitors and hosts, provide direct financial benefits for conservation, provide financial benefits and empowerment for local people, and raise sensitivity to host countries’ political, environmental, and social climate.
Ecotourism offers the opportunity to help protect and maintain our planet. Beginning with responsible travel, sustainable tourism promotes green practices such as recycling and using organic products. There are also many environmental programs and initiatives made available so that people can get involved with sustainability. For example, in Kenya, tourists can get involved with the Basecamp Foundation, which has a monitoring program for big cats and elephants. These kinds of experiences try to demonstrate the positive impact of tourism and teach tourists about the significance of maintaining the environment. However, the simple act of being a tourist in a fragile, natural area helps a great deal, as the money spent there assists in raising funds to protect those areas for generations.
Sustainable tourism supports local communities by allowing their economy to grow. Tourism alone employs a large number of local staff. This in turn empowers communities to fight against poverty and encourages the support of local events, festivals, and organizations. As a result the community and its local businesses thrive.
Not only is ecotourism an environmentally fun experience, but it’s also educational. By embarking on an ecotourism vacation, people gain an awareness and understanding of the social and economic conditions of the place they visit. In addition, vacationers learn to appreciate the area’s environment through conservation and also to respect the culture of the local people. While tourists are normally unaware of a country’s poverty or ill conditions, ecotourism strives to expose tourists to the realities of these areas. Ecotourism is a new holiday experience that mixes together vacation fun with conservation and education. Sustainable tourism creates environmentally aware individuals and helps develop their appreciation of nature and local culture. Not only do vacationers go home with new knowledge, but also a worthwhile experience.
The passage mainly discusses ________.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
Đoạn văn chủ yếu thảo luận .
A. Quy tắc ứng xử trong khu vực du lịch sinh thái
B. Phát triển đạo đức và văn hóa tổ chức
C. Quảng cáo xanh tiếp quản du lịch sinh thái
D. Cách cư xử của du khách đối với du lịch dựa vào tự nhiên
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
The International Ecotourism Society (TIES), a non-profit organization committed to promoting sustainable tourism, states that ecotourism unites conservation and communities with sustainable travel. (Hiệp hội du lịch sinh thái quốc tế (TIES), một tổ chức phi lợi nhuận cam kết thúc đẩy du lịch bền vững, tuyên bố rằng du lịch sinh thái kết hợp bảo tồn và cộng đồng với du lịch bền vững.)
=> Như vậy đoạn văn đang đề cập đến vấn đề đạo đức hay quy tắc ứng xử ở khu du lịch sinh thái.
*Note: Green - washing (n): quảng cáo xanh (hành vi, hoạt động của một công ty nào đó thực hiện nhằm mục đích đánh lừa người tiêu dùng rằng sản phẩm của họ là giúp bảo vệ môi trường nhưng thực tế là không, hoặc nhiều hơn như nó thực sự)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word “sensitivity” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Từ “sensitivity /ˌsen.sɪˈtɪv.ə.ti/ ” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với .
A. trực giác
B. phản ứng
C. Sự xem xét kỹ lưỡng đến hoàn cảnh bên ngoài, tính biết cảm thông để không làm ảnh hưởng đến nó
D. dễ bị tổn thương
=> Từ đồng nghĩa: sensitivity (tính thấu hiểu, biết cảm thông và suy xét kỹ lưỡng, cẩn thận để không làm ảnh hưởng đến ai/cái gì khác) = consideration
Provide financial benefits and empowerment for local people, and raise sensitivity to host countries’ political, environmental, and social climate.
(Cung cấp lợi ích tài chính và trao quyền cho người dân địa phương, và nâng cao khả năng thấu hiểu, xem xét kỹ lưỡng với hoàn cảnh chính trị, môi trường và xã hội của các nước chủ nhà.)
Câu 3:
According to paragraph 2, how can ecotourism supports conservation of the earth?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Theo đoạn 2, làm thế nào du lịch sinh thái có thể hỗ trợ bảo tồn trái đất?
A. Du lịch xanh thể hiện sự tương phản và tăng cường sự không hài lòng với du lịch đại chúng
B. Du lịch bền vững thúc đẩy sự hiểu biết về môi trường, đánh giá cao và duy trì tài chính
C. Sự xuất hiện của du khách nước ngoài và sự giàu có có thể thay đổi các điều kiện chính trị và kinh tế
D. Du lịch sinh thái mang lại cho chúng ta một cái nhìn hoàn toàn khác về thế giới và thách thức chúng ta mở rộng tâm trí của chúng ta
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
Ecotourism offers the opportunity to help protect and maintain our planet. Beginning with responsible travel, sustainable tourism promotes green practices such as recycling and using organic products. There are also many environmental programs and initiatives made available so that people can get involved with sustainability.
(Du lịch sinh thái cung cấp cơ hội để giúp bảo vệ và duy trì hành tinh của chúng ta. Bắt đầu bằng du lịch có trách nhiệm, du lịch bền vững thúc đẩy các hoạt động xanh như tái chế và sử dụng các sản phẩm hữu cơ. Ngoài ra còn có nhiều chương trình và sáng kiến về môi trường được cung cấp để mọi người có thể tham gia với sự bền vững.)
Câu 4:
The word “empowers” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Từ “empower” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với .
B. cấm
C. chứng nhận
D. cho phép
Từ đồng nghĩa empower (trao quyền) = enable
This in turn empowers communities to fight against poverty and encourages the support of local events, festivals, and organizations.
(Điều này lần lượt trao quyền cho các cộng đồng để chống lại nghèo đói và khuyến khích sự hỗ trợ của các sự kiện, lễ hội và tổ chức tại địa phương.)
Câu 5:
The word “it” in paragraph 4 refers to _____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Từ “it” trong đoạn 4 đề cập đến .
A. Một chương trình
B. du lịch
C. du lịch sinh thái
D. kinh tế
Từ “it” ở đây dùng để thay thế cho danh từ du lịch sinh thái được nhắc trước đó.
Not only is ecotourism an environmentally fun experience, but it’s also educational.
(Du lịch sinh thái không chỉ là một trải nghiệm thú vị với môi trường, mà nó còn mang tính giáo dục.)
Câu 6:
According to paragraph 4, what is the benefit of green travel being presented?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Theo đoạn 4, lợi ích của du lịch xanh được trình bày là gì?
A. Du lịch có trách nhiệm cung cấp trải nghiệm học tập có giá trị cho mọi người tham gia
B. Du lịch sinh thái làm giảm lượng khí thải carbon của chúng tôi thông qua việc đi bộ và chia sẻ phương tiện giao thông
C. Du lịch thân thiện với môi trường bảo tồn và đóng góp cho các cộng đồng xa xôi và hệ sinh thái dễ bị tổn thương
D. Du lịch xanh hỗ trợ nhận thức văn hóa xã hội đồng thời mang lại trải nghiệm bổ ích.
Căn cứ vào thông tin đoạn bốn:
Not only is ecotourism an environmentally fun experience, but it’s also educational. By embarking on an ecotourism vacation, people gain an awareness and understanding of the social and economic conditions of the place they visit. In addition, vacationers learn to appreciate the area’s environment through conservation and also to respect the culture of the local people.
(Du lịch sinh thái không chỉ là một trải nghiệm thú vị với môi trường, mà nó còn mang tính giáo dục. Bằng cách tham gia vào một kỳ nghỉ du lịch sinh thái, mọi người có được nhận thức và hiểu biết về điều kiện xã hội và kinh tế của nơi mà họ đến thăm. Ngoài ra, khách du lịch còn học cách coi trọng môi trường của khu vực thông qua hoạt động bảo tồn và cũng để tôn trọng văn hóa của người dân địa phương.)
*Note: Đáp án A chưa chính xác vì đoạn 4 chỉ tập trung kết luận về “green tourism” hay “ecotourism”; trong khi “responsible tourism” là một trong những bước thực hiện của “green tourism” hay “ecotourism” và nó được đề cập trong đoạn 2, 3 chứ không phải đoạn 4.
Câu 7:
Which of the following statements is TRUE, according to the passage?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Phát biểu nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?
A. Các lợi ích du lịch sinh thái bao gồm mang lại trải nghiệm đáng nhớ và sự suy nghĩ sâu sắc.
B. Những người tham gia du lịch xanh nên áp dụng sáu nguyên tắc du lịch sinh thái được công bố bởi UNESCO.
C. Du lịch cướp những cộng đồng địa phương khỏi nguồn tài chính ban đầu của họ thông qua các doanh nghiệp bên ngoài
D. Công nghiệp dịch vụ có thể dễ dàng cản trở sự phát triển của các ngành công nghiệp vừa chớm nở.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
Sustainable tourism creates environmentally aware individuals and helps develop their appreciation of nature and local culture. Not only do vacationers go home with new knowledge, but also a worthwhile experience.
(Du lịch bền vững tạo ra các cá nhân nhận thức về môi trường và giúp phát triển ý thức của họ với thiên nhiên và văn hóa địa phương. Người tham gia không chỉ về nhà với kiến thức mới, mà còn với một kinh nghiệm đáng giá.)
Câu 8:
Which of the following can be inferred from the passage?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Du lịch sinh thái với chi phí đắt đủ thu hút nhiều khách hàng nhất.
B. Du lịch có trách nhiệm tạo ra một tình huống có lợi cho tất cả các bên liên quan.
C. Du lịch bền vững cung cấp một cơ hội tiếp thị mới cho các cơ quan du lịch.
D. Các chuyến đi có ý thức sinh thái đang ngày càng phổ biến ở phương Tây.
Căn cứ vào thông tin các đoạn:
Ecotourism offers the opportunity to help protect and maintain our planet. Beginning with responsible travel, sustainable tourism promotes green practices such as recycling and using organic products.
(Du lịch sinh thái cung cấp cơ hội để giúp bảo vệ và duy trì hành tinh của chúng ta. Bắt đầu bằng việc du lịch có trách nhiệm, du lịch bền vững thúc đẩy các hoạt động xanh như tái chế và sử dụng các sản phẩm hữu cơ.)
Sustainable tourism creates environmentally aware individuals and helps develop their appreciation of nature and local culture. Not only do vacationers go home with new knowledge, but also a worthwhile experience.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Câu 3:
Câu 6:
về câu hỏi!