Câu hỏi:
10/07/2023 2,390With 13,000 floral species and over 15,000 faunal species, three newly discovered big animal species, and a ratio of country/world species of 6.3%. Vietnam has enormous tourism-particularly ecotourism-potential. In fact, since 1986, when Renovation Reforms began the shift from a centrally planned to a socialist-oriented market, or multi-sectoral, economy, tourism has been an sector of primary concern to the government. In May 1995, the prime minister of Vietnam approved a master plan of tourism development for the period 1995-2010. In February 1999, the state decree on tourism was part of the socio-economic development strategy for the period 2001-2010 approved at the IX National Congress of the Party: “Tourism development has become a spearhead economic industry indeed. It is necessary to improve the quality and effectiveness of tourism activities, bringing into full play the natural conditions, and cultural and historical tradition to meet the domestic and international demand for tourism and to catch up with tourism development in the region” (Document of the IX National Congress 2001).
Tourism has so far brought great benefits to the economy, but it has also contributed to environmental degradation, especially biodiversity deterioration. Thus, the concept of “sustainable development”-development which meets the needs of the present without compromising the ability of future generations to meet their own needs - must be factored into tourism development. This consideration is reflected in the term “ecotourism,” which is referred to variously as ecological or environmental tourism, nature or green tourism, sustainable or responsible tourism.
Ecotourism involves travel to relatively undisturbed natural areas with the specific object of studying, admiring, and enjoying scenery, plants, and animals, as well as any cultural features found in these areas. It is distinguished from mass or resort tourism by its lower impact on the environment, lower infrastructure requirements, and its role in educating tourists about natural environments and cultural values.
Fully aware of its significance, the government of Vietnam has prioritized ecotourism in its strategy for tourism development to ensure both sustainability and economic benefits. Though ecotourism in Vietnam is at a beginning stage of development, it is expected to grow strongly through support from government and international organizations.
How many types of plants does Vietnam have?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
Việt Nam có bao nhiêu loại cây?
A. Mười ba ngàn
B. Mười lăm ngàn
B. Sáu mươi ba
D. Ba
=> Căn cứ vào thông tin:
"With 13,000 floral species and over 15,000 faunal species, three newly discovered big animal species, and a ratio of country/world species of 6.3%, Vietnam has enormous tourism-particularly ecotourism-potential."
(Với 13.000 loài hoa và hơn 15.000 loài động vật, ba loài động vật lớn mới được phát hiện và tỷ lệ các quốc gia trên thế giới là 6,3%, Việt Nam có tiềm năng du lịch rất lớn - đặc biệt là du lịch sinh thái.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
When has tourism officially contributed to socio-economic development?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Khi nào du lịch chính thức đóng góp cho phát triển kinh tế xã hội?
A. Từ năm 2010
B. Từ năm 1995
C. Từ năm 1999
D. Từ năm 2001
Căn cứ vào thông tin:
"In February 1999, the state decree on tourism was part of the socio-economic development strategy for the period 2001-2010 approved at the IX National Congress of the Party: "Tourism development has become a spearhead economic industry indeed. It is necessary to improve the quality and effectiveness of tourism activities, bringing into full play the natural conditions, and cultural and historical tradition to meet the domestic and international demand for tourism and to catch up with tourism development in the region”.
(Vào tháng 2 năm 1999, nghị định của nhà nước về du lịch là một phần của chiến lược phát triển kinh tế xã hội cho giai đoạn 2001-2010 được thông qua tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX: "Phát triển du lịch đã trở thành một ngành kinh tế mũi nhọn. Cần phải nâng cao chất lượng và hiệu quả của các hoạt động du lịch, phát huy đầy đủ các điều kiện tự nhiên, và văn hóa và lịch sử truyền thống để đáp ứng nhu cầu trong nước và quốc tế về du lịch và để bắt kịp sự phát triển du lịch trong khu vực.)
Câu 3:
It can be inferred that in the late 20th century Vietnam’s tourism ____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Có thể suy ra rằng vào cuối thế kỷ 20, du lịch Việt Nam ____.
A. chưa bao giờ là một ngành kinh tế mũi nhọn
B. không được phát triển như ở các nước châu Á khác
C. luôn có hiệu quả và cần thiết cho nền kinh tế
D. không cần điều kiện tự nhiên hoặc truyền thống văn hóa
Căn cứ vào các thông tin:
- “Tourism development has become a spearhead economic industry indeed.”
(Phát triển du lịch đã trở thành một ngành kinh tế mũi nhọn.)
=> Loại đáp án A.
- "It is necessary to improve the quality and effectiveness of tourism activities, …… and cultural and historical tradition to meet the domestic and international demand for tourism and to catch up with tourism development in the region”.
(Cần phải nâng cao chất lượng và hiệu quả của các hoạt động du lịch, và …..văn hóa và lịch sử truyền thống để đáp ứng nhu cầu trong nước và quốc tế về du lịch để bắt kịp sự phát triển du lịch trong khu vực.)
=> Đáp án C và D sai. Đáp án B đúng vì du lịch Việt Nam cần phải bắt kịp sự phát triển du lịch của các nước trong khu vực
=> Du lịch Việt Nam chưa phát triển như các nước Châu Á khác.
Câu 4:
Which of the following is NOT mentioned as “ecotourism”?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập là “du lịch sinh thái”?
A. Du lịch môi trường
B. Du lịch xanh
C. Du lịch có trách nhiệm
D. Du lịch nghỉ dưỡng
Căn cứ vào thông tin:
“The concept of ”sustainable development”-development which meets the needs of the present without compromising the ability of future generations to meet their own needs - must be factored into tourism development. This consideration is reflected in the term “ecotourism,” which is referred to variously as ecological or environmental tourism, nature or green tourism, sustainable or responsible tourism."
(Khái niệm “phát triển bền vững” -phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không ảnh hưởng đến khả năng của các thế hệ tương lai đáp ứng nhu cầu của riêng họ - phải là yếu tố phát triển du lịch. Việc xem xét này được phản ánh trong thuật ngữ “Du lịch sinh thái”, mà được gọi theo nhiều cách khác nhau là du lịch sinh thái hoặc môi trường, thiên nhiên hoặc du lịch xanh, du lịch bền vững hoặc có trách nhiệm.)
Câu 5:
Ecotourism is mainly for ____ purposes.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Du lịch sinh thái chủ yếu cho mục đích ____.
A. giải trí
B. giáo dục
C. thư giãn
D. quảng cáo
Căn cứ vào thông tin:
" Ecotourism involves travel to relatively undisturbed natural areas with the specific object of studying, admiring, and enjoying scenery, plants, and animals, as well as any cultural features found in these areas. It is distinguished from mass or resort tourism by its lower impact on the environment, lower infrastructure requirements, and its role in educating tourists about natural environments and cultural values."
(Du lịch sinh thái bao gồm đi đến các khu vực tự nhiên tương đối yên tĩnh với mục đích cụ thể là nghiên cứu, chiêm ngưỡng và thưởng thức phong cảnh, thực vật và động vật, cũng như bất kỳ đặc điểm văn hóa nào được tìm thấy trong các khu vực này. Nó được phân biệt với du lịch đại chúng hoặc nghỉ dưỡng bởi ít tác động đến môi trường, yêu cầu cơ sở hạ tầng thấp hơn và vai trò của nó trong việc giáo dục khách du lịch về môi trường tự nhiên và các giá trị văn hóa.)
Câu 6:
What is the word "degradation" closest in meaning to?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Từ “Degradation” (xuống cấp) có nghĩa gần nhất với?
A. Sáng tạo
B. Ô nhiễm
C. Bảo vệ
D. Sự suy giảm
Căn cứ vào thông tin:
"Tourism has so far brought great benefits to the economy, but it has also contributed to environmental degradation, especially biodiversity deterioration."
(Du lịch cho đến nay đã mang lại lợi ích lớn cho nền kinh tế, nhưng nó cũng góp phần làm cho môi trường bị suy thoái, đặc biệt là suy thoái đa dạng sinh học.)
=> degradation /ˌdeɡrəˈdeɪʃn/ (n): sự suy thoái = decline.
Câu 7:
What does the word "It" in Paragraph 3 refer to?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Từ “It” trong đoạn 3 nói về điều gì?
A. Du lịch
B. Du lịch sinh thái
C. Môi trường
D. Yêu cầu
Căn cứ vào thông tin:
"Ecotourism involves travel to relatively undisturbed natural areas with the specific object of studying, admiring, and enjoying scenery, plants, and animals, as well as any cultural features found in these areas. It is distinguished from mass or resort tourism………."
(Du lịch sinh thái bao gồm đi đến các khu vực tự nhiên tương đối yên tĩnh với mục đích cụ thể là nghiên cứu, chiêm ngưỡng và thưởng thức phong cảnh, thực vật và động vật, cũng như bất kỳ đặc điểm văn hóa nào được tìm thấy trong các khu vực này. Nó được phân biệt với du lịch đại chúng hoặc nghỉ dưỡng……)
Câu 8:
According to the passage, who help ecotourism to develop in Vietnam?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Theo đoạn văn, ai giúp du lịch sinh thái phát triển ở Việt Nam?
A. Chính phủ Việt Nam và các tổ chức quốc tế
B. Người kinh doanh và người bảo vệ môi trường
C. Khách du lịch nước ngoài và người Việt Nam địa phương
D. Các tập đoàn kinh doanh và các tổ chức phi chính phủ
Căn cứ vào thông tin:
" Fully aware of its significance, the government of Vietnam has prioritized ecotourism in its strategy for tourism development to ensure both sustainability and economic benefits. Though ecotourism in Vietnam is at a beginning stage of development, it is expected to grow strongly through support from government and international organizations."
( Nhận thức đầy đủ về tầm quan trọng của nó, chính phủ Việt Nam đã ưu tiên du lịch sinh thái trong chiến lược phát triển du lịch để đảm bảo cả tính bền vững và lợi ích kinh tế. Mặc dù du lịch sinh thái ở Việt Nam đang ở giai đoạn bắt đầu phát triển nhưng hi vọng sẽ phát triển mạnh mẽ thông qua sự hỗ trợ từ chính phủ và tổ chức quốc tế.)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 3:
Câu 6:
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Topic 1: Family life
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 (Phần 1)
Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Tiếng Anh 12 Friends Global có đáp án (đề 1)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
về câu hỏi!