Câu hỏi:
10/07/2023 1,200The national teachers union and an activist group have welcomed Human Resources Minister M Kula Segaran’s announcement that schools will be supplied with a list of endangered jobs, saying it will be a useful aid in career guidance. Kula said on Wednesday that the list would help pupils decide what courses to avoid in pursuing further studies. Kula spoke of the looming fourth industrial revolution, saying it could result in the irrelevance of 30% of existing jobs. Harry Tan, the secretary-general of the National Union of the Teaching Profession, said the list would be a good additional tool for schools in their work to prepare students for the job market, and Parent Action Group for Education chairman Noor Azimah Rahim said its use could result in an easing of the problem of youth unemployment.
Tan told FMT he hoped the education and human resources ministries would also consult the private sector since they were familiar with market forces. He said teachers would always try to help students pursue their dreams, but he added that schools were facing what he called “logistical issues” that could prevent them from effectively preparing students for future jobs. One of these problems, he said, was a shortage of English teachers and another was a lack of computer numerical control machines in vocational colleges.
Azimah warned against using the list as more than just a guide, saying the job market would keep changing with the times. What would remain a constant, she said, was the need for students to be bilingual, to master the foundations of mathematics and science and to balance these with involvement in sports and the arts. She urged teachers to promote creative thinking and problem solving skills among their students, saying these were sought after by employers.
(Source: https://www.freemalaysiatoday.com/)
Which best serves as the title for the passage?
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
Câu nào thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Danh sách các công việc có nguy cơ biến mất được xem như một hướng dẫn nghề nghiệp
B. Chỉ đạo rõ ràng về các công việc được liệt kê ngắn
C. Phẩm chất thuận lợi cho sự phát triển nghề nghiệp
D. Quá nhiều công việc xuất hiện trong danh sách khét tiếng này
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
The national teachers union and an activist group have welcomed Human Resources Minister M Kula Segaran’s announcement that schools will be supplied with a list of endangered jobs, saying it will be a useful aid in career guidance.
(Hội liên hiệp giáo viên quốc gia và một nhóm hoạt động đã hoan nghênh thông báo của bộ trưởng bộ nhân sự M Kula Segaran rằng các trường sẽ được cung cấp một danh sách các công việc có nguy cơ biến mất, nó sẽ là một trợ giúp hữu ích trong hướng dẫn nghề nghiệp.)
Như vậy, ta có thể suy ra đoạn văn đang đề cập đến danh sách các công việc có nguy cơ biến mất.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
According to paragraph 1, what is the possible result of the 4th industrial revolution?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Theo đoạn 1, kết quả có thể có của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 là gì?
A. Ngày càng có nhiều việc làm sẽ được nâng cao tiêu chuẩn của họ
B. Các trường đại học đào tạo sẽ không được kết nối với thực tế
C. Một phần của các lựa chọn công việc hiện tại sẽ không có nhu cầu nữa
D. Công nghệ sẽ gây áp lực cho nhân viên làm việc chăm chỉ hơn
Căn cứ vào thông tin đoạn một:
Kula spoke of the looming fourth industrial revolution, saying it could result in the irrelevance of 30% of existing jobs.
(Kula nói về kết quả có thể có của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4, ông ấy nói rằng nó có thể dẫn đến sự không liên quan của 30% công việc hiện tại.)
Câu 3:
The word “it” in paragraph 1 refers to _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Từ “it” trong đoạn 1 đề cập đến .
A. nhóm
B. danh sách
C. liên hiệp
D. thông báo
Từ “it” ở đây dùng để thay thế cho danh từ danh sách được nhắc tới trước đó.
The national teachers union and an activist group have welcomed Human Resources Minister M Kula Segaran’s announcement that schools will be supplied with a list of endangered jobs, saying it will be a useful aid in career guidance.
(Hội liên hiệp giáo viên quốc gia và một nhóm hoạt động đã hoan nghênh thông báo của bộ trưởng Bộ Nhân sự M Kula Segaran rằng các trường sẽ được cung cấp một danh sách các công việc có nguy cơ biến mất, nó sẽ là một trợ giúp hữu ích trong hướng dẫn nghề nghiệp.)
Câu 4:
According to paragraph 2, what is NOT mentioned as the unchanging requirement of the job market?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Theo đoạn 2, điều nào không phải là điều kiện bất di bất dịch của thị trường việc làm?
A. Khả năng sử dụng của ngôn ngữ thứ hai ngoài tiếng mẹ đẻ.
B. Kỹ năng giao tiếp xuất sắc và kỹ năng viết văn chau chuốt.
C. Chăm chút các mặt nghệ thuật, học thuật và thể thao như nhau.
D. Hiểu biết cơ bản về những lĩnh vực liên quan đến số và tư duy.
Căn cứ thông tin đoạn 2:
Azimah warned against using the list as more than just a guide, saying the job market would keep changing with the times. What would remain a constant, she said, was the need for students to be bilingual, to master the foundations of mathematics and science and to balance these with involvement in sports and the arts. She urged teachers to promote creative thinking and problem solving skills among their students, saying these were sought after by employers.
(Azimah phản đối sử dụng danh sách ngoài tác dụng như một sự hướng dẫn, nói rằng thị trường việc làm sẽ tiếp tục thay đổi theo thời đại. Theo bà, điều luôn không đổi là nhu cầu học sinh phải biết song ngữ, thành thạo các nền tảng của toán học và khoa học và cân bằng những điều này với sự tham gia vào thể thao và nghệ thuật. Cô kêu gọi các giáo viên phát triển tư duy sáng tạo và kỹ năng giải quyết vấn đề trong học sinh của họ, nói rằng đây là những điều được các nhà tuyển dụng tìm kiếm.)
Câu 5:
The word “urged” in paragraph 2 is closest in meaning to ______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Từ “urge” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với .
A. cầu xin
B. đề nghị
C. cưỡng chế
D. khuyến khích
Từ đồng nghĩa urge (thúc dục) = encourage
She urged teachers to promote creative thinking and problem solving skills among their students, saying these were sought after by employers.
(Cô ấy thúc giục giáo viên thúc đẩy tư duy sáng tạo và kỹ năng giải quyết vấn đề giữa các sinh viên của họ, nói rằng những điều này đã được các nhà tuyển dụng tìm kiếm.)
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Một công việc bán thời gian thường được coi là những việc làm ít hơn 40 giờ làm việc mỗi tuần. Một số nhà tuyển dụng coi từ 32 đến 40 giờ làm việc mỗi tuần là toàn thời gian, nhưng công việc bán thời gian thường được phân loại là bất cứ công việc gì mà dưới 40 giờ.
Làm việc theo lịch trình bán thời gian có nhiều đặc quyền và cung cấp sự linh hoạt tối ưu cần thiết cho một số cá nhân. Ví dụ, cha mẹ có con nhỏ, sinh viên và những người có trách nhiệm ngoài công việc thường thấy rằng công việc bán thời gian là lựa chọn duy nhất của họ. Những người khác làm việc bán thời gian vì họ không thể tìm được một công việc toàn thời gian và làm việc bán thời gian là tốt hơn là không làm gì cả. Trong một số tình huống, nhân viên bán thời gian có thể kiếm được nhiều tiền như nhân viên toàn thời gian trên hàng giờ, nhưng hầu hết các nhà tuyển dụng không cung cấp các lợi ích như bảo hiểm y tế, thời gian nghỉ phép và ngày nghỉ cho nhân viên bán thời gian của họ.
Có nhiều ưu và nhược điểm để làm việc bán thời gian và cũng có một số ngành cụ thể được biết là có nhiều vị trí bán thời gian có sẵn. Bạn nên xem xét các yếu tố trước khi quyết định xem một vị trí bán thời gian hoặc toàn thời gian sẽ tốt hơn cho tình huống cụ thể của bạn.
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
Xét các đáp án:
A. because + clause: bởi vì
B. since + clause: vì, bởi vì
C. furthermore: hơn nữa
D. but: nhưng, trái lại
Tạm dịch: A part-time job is generally considered to be employment that is less than 40 hours of work per week. Some employers consider between 32 and 40 hours of work per week to be full-time, (1) ____ part-time jobs are usually classified as anything less than 40 hours.
(Một công việc bán thời gian thường được coi là việc làm ít hơn 40 giờ làm việc mỗi tuần. Một số nhà tuyển dụng coi từ 32 đến 40 giờ làm việc mỗi tuần là toàn thời gian, (1) ____ công việc bán thời gian thường được phân loại là bất cứ việc gì dưới 40 giờ làm việc.)
=> Tác giả đưa ra hai quan điểm có tính trái nhau về số giờ làm của công việc bán thời gian => dùng “but”.
Lời giải
Đáp án B
Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Điều gì tạo thành công việc mơ ước?
B. Công thức bí mật cho những câu hỏi khó
C. Công việc mơ ước có thực sự có thể không?
D. Suy nghĩ chủ động về sự nghiệp của bạn
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Not just for personal reasons, but also for when you’re asked about it in interviews. But, how can you even begin to describe your ideal job, especially to someone who’s clearly going to be judging your response?
(Không chỉ vì lý do cá nhân, mà còn vì khi bạn được hỏi về nó trong các cuộc phỏng vấn. Nhưng, làm thế nào bạn có thể bắt đầu mô tả công việc lý tưởng của bạn, đặc biệt là với một người mà sẽ đánh giá phản ứng của bạn một cách rõ ràng?)
Như vậy, đoạn văn đang trả lời cho câu hỏi cho câu hỏi làm thế nào để bắt đầu mô tả một công việc lý tưởng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)