Scott Newman wouldn’t be without his pocket-size TV, which he mainly watches in bed. “I only watch programmes which last about half an hour, as any longer (1)_______ my eyes. I use the set for general entertainment though it is also really good for (2)_______ up with current affairs. The main problem with the set is that it’s not loud enough even when you use headphones. The (3)_______ is all right as long as nothing moves in front of the aerial.” Scott admits to being a gadget man, but doesn’t regret buying the set since he uses it nearly every day.
Retired engineer Paul Hardcastle, has owned a pocket TV for a number of years. “I use it mostly in the bathroom. I wanted to use it outdoors, but the trouble is that in bright light you can’t see the picture. I use rechargeable batteries as (4)_______ ones would cost too much. Paul believes that this sort of TV could be improved if the screen was slightly bigger and it didn’t (5)_______ up batteries so quickly: he can only get half an hour’s viewing before the batteries go flat.
“I only watch programmes which last about half an hour, as any longer (1)_______ my eyes.
Scott Newman wouldn’t be without his pocket-size TV, which he mainly watches in bed. “I only watch programmes which last about half an hour, as any longer (1)_______ my eyes. I use the set for general entertainment though it is also really good for (2)_______ up with current affairs. The main problem with the set is that it’s not loud enough even when you use headphones. The (3)_______ is all right as long as nothing moves in front of the aerial.” Scott admits to being a gadget man, but doesn’t regret buying the set since he uses it nearly every day.
Retired engineer Paul Hardcastle, has owned a pocket TV for a number of years. “I use it mostly in the bathroom. I wanted to use it outdoors, but the trouble is that in bright light you can’t see the picture. I use rechargeable batteries as (4)_______ ones would cost too much. Paul believes that this sort of TV could be improved if the screen was slightly bigger and it didn’t (5)_______ up batteries so quickly: he can only get half an hour’s viewing before the batteries go flat.
A. struggles
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. struggle /ˈstrʌɡəl/ (v): đấu tranh, chống lại
B. stretch /stretʃ/ (v): kéo dài ra, căng ra, giăng ra, duỗi ra
C. stress /strɛs/ (v): làm căng thẳng, nhấn mạnh
D. strain /strein/ (v): kéo căng (dây…); (nghĩa bóng) làm căng thẳng
Cụm từ cố định:
strain one’s eyes: mỏi mắt
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
I use the set for general entertainment though it is also really good for (2)_______ up with current affairs.
A. coming

Đáp án B
Kiến thức về cụm động từ
Come up with st: tìm ra, nảy ra ý tưởng gì
Keep up with/catch up with st: theo kịp, bắt kịp, cập nhật cái gì
Căn cứ vào nghĩa của câu: “I use the set for general entertainment though it is also really good for (2)_______ up with current affairs.”
(Tôi sử dụng cái ti vi này chủ yếu để giải trí mặc dù nó cũng tốt cho việc cập nhật các vấn đề hiện nay.)
Câu 3:
The (3)_______ is all right as long as nothing moves in front of the aerial.
A. response

Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. response /rɪˈspɒns/ (n): đáp lại
B. receiving /rɪˈsiːvŋ/ (n): sự thu, sự nhận
C. receipt /ri´si:t/ (n): phiếu thu, giấy biên nhận, biên lai (nhận tiền…)
D. reception /ri’sep∫n/ (n): (kỹ thuật), (rađiô) sự thu; phép thu
Căn cứ vào nghĩa của câu sau: “The (3)_______ is all right as long as nothing moves in front of the aerial.”
(Tầm thu sóng của nó là ổn với điều kiện không có bất cứ cái gì di chuyển ở phía trước của dây anten.)
Câu 4:
I use rechargeable batteries as (4)_______ ones would cost too much.
A. real

Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. real /riəl/ (a): thiết thực, thực tế
B. usual /’ju:ʒl/ (a): thường lệ, thường dùng (như thói quen)
C. genuine /´dʒenjuin/ (a): thật, chính cống, xác thực
D. ordinary /ˈɔː.dən.əri/ (a): thường, thông thường, bình thường (ý chỉ loại thông thường, không có gì đặc biệt)
Căn cứ vào nghĩa của câu sau: “I use rechargeable batteries as (4)_______ ones would cost too much.”
(Tôi sử dụng pin có thể sạc lại vì những loại bình thường sẽ tiêu tốn quá nhiều.)
Câu 5:
Paul believes that this sort of TV could be improved if the screen was slightly bigger and it didn’t (5)_______ up batteries so quickly: he can only get half an hour’s viewing before the batteries go flat.
Paul believes that this sort of TV could be improved if the screen was slightly bigger and it didn’t (5)_______ up batteries so quickly: he can only get half an hour’s viewing before the batteries go flat.
A. use

Đáp án A
Kiến thức về cụm động từ
A. use up: cạn kiệt, hao kiệt, hết
B. finish up: hoàn thành, kết thúc, làm xong
C. end up = finish up
D. take up: gánh vác, tiếp tục (một công việc bỏ dở…)
Căn cứ vào nghĩa của câu sau: “Paul believes that this sort of TV could be improved if the screen was slightly bigger and it didn’t (5)_______ up batteries so quickly”
(Paul tin rằng loại TV này có thể được cải thiện nếu màn hình lớn hơn một chút và không sử dụng hết pin nhanh như vậy)
Hot: Danh sách các trường đã công bố điểm chuẩn Đại học 2025 (mới nhất) (2025). Xem ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. prominently
Lời giải
Đáp án: C
Giải thích:
Kiến thức: Từ vựng
A. prominently /ˈprɒmɪnənt/ (adv): dễ thấy, nổi bật
B. sustainably /səˈsteɪnəbli/ (adv): một cách bền vững
C. exponentially /ˌekspəˈnenʃəli/ (adv): theo cấp số nhân, theo số mũ
D. tremendously /trɪˈmendəsli/ (adv): ghê gớm, khủng khiếp, dữ dội, to lớn
Căn cứ vào nghĩa của câu, chọn C.
Dịch: Trong năm thập kỷ qua, các phương tiện truyền thông và ảnh hưởng của nó đối với xã hội, đã phát triển theo cấp số nhân với sự tiến bộ của công nghệ.
Câu 2
A. documents
Lời giải
Đáp án A
Kiến thức về thì động từ
- Căn cứ vào sự tương đương về thì giữa 2 mệnh đề (chính-phụ) trong mệnh đề quan hệ;
- Căn cứ vào các trạng từ: three times a day, every day;
- Căn cứ vào sự hòa hợp về thì giữa chủ ngữ (He) và động từ;
=> Ta sử dụng thì hiện tại đơn.
Dịch đoạn văn
Super Size Me là một bộ phim năm 2004 của Morgan Spurlock, trong đó ông ghi lại quá trình thử nghiệm chỉ ăn đồ ăn nhanh của McDonald's ba lần một ngày, mỗi ngày, trong ba mươi ngày.
Spurlock đã tự lập cho mình một danh sách ngắn các quy tắc cho quá trình thử nghiệm, bao gồm nghĩa vụ phải ăn hết cả ba bữa ăn mà ông đã gọi. Ông cũng phải "Siêu cỡ", nghĩa là phải chấp nhận một phần ăn khổng lồ mỗi khi được đưa ra lựa chọn. Cuối cùng, ông đã nôn sau bữa ăn Siêu cỡ đầu tiên mà ông ăn xong, sau khi mất gần hai mươi phút để tiêu thụ hết.
Sau năm ngày, Spurlock tăng gần 5kg và ông sớm cảm thấy chán nản, không có năng lượng. Điều duy nhất giúp ông thoát khỏi chứng đau đầu và cảm thấy khỏe hơn là một bữa ăn McDonald's khác, vì vậy các bác sĩ nói với ông rằng ông đã nghiện. Nghiêm trọng hơn, vào khoảng ngày thứ hai mươi, ông bắt đầu bị hồi hộp tim và một trong các bác sĩ phát hiện ra vấn đề về gan. Tuy nhiên, bất chấp lời khuyên của bác sĩ, Spurlock vẫn tiếp tục cho đến cuối tháng và đạt được tổng cộng 11kg tăng cân. Chỉ số khối cơ thể của anh cũng tăng từ mức khỏe mạnh 23,2 lên mức thừa cân 27.
Spurlock mất mười lăm tháng để phục hồi sau thí nghiệm và trở lại cân nặng ban đầu, nhưng bộ phim cũng có tác động rộng hơn. Ngay sau khi trình chiếu vào năm 2004, McDonald's đã loại bỏ tùy chọn Super Size và các tùy chọn lành mạnh hơn như salad đã xuất hiện trong thực đơn. Thật không may, McDonald's đã phủ nhận mối liên hệ giữa bộ phim và những thay đổi, nhưng thật thú vị khi lưu ý rằng chúng trùng khớp chặt chẽ với thời điểm phát hành bộ phim.
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
B. Magazines
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
C. The impact of advanced technology on American journalism.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. expressed
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.