Câu hỏi:
11/07/2023 1,824Super Size Me is a 2004 film by Morgan Spurlock, in which he (1)____ his experiment to eat only McDonald’s fast food three times a day, every day, for thirty days.
Spurlock made himself a short list of rules for the experiment, including an obligation to eat all of the three meals he ordered. He also had to ‘Super Size’, which means (2) ______ a giant portion every time the option was offered to him. He ended up vomiting after the first Super Size meal he finished, after taking nearly twenty minutes to consume it.
After five days Spurlock put on almost 5kg, and he soon found himself feeling depressed, with no energy. The only thing that got rid of his headaches and made him feel better was another McDonald’s meal, so his doctors told him he was addicted. More seriously, around day twenty, he started experiencing heart (3)________ and one of the doctors detected liver problems. However, in spite of his doctor’s advice, Spurlock continued to the end of the month and achieved a total weight gain of 11kg. His body mass index also increased from a healthy 23.2 to an overweight 27.
It took Spurlock fifteen months to recover (4)_______ his experiment and return to his original weight, but the film also had a wider impact. Just after its showing in 2004, McDonald’s phased out the Super Size option and healthier options like salads appeared on the menu. Unfortunately, McDonald’s denied the connection between the film and the changes, but it is interesting to note how closely they (5)________ with the release of the film.
Super Size Me is a 2004 film by Morgan Spurlock, in which he (1)____ his experiment to eat only McDonald’s fast food three times a day, every day, for thirty days.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
Kiến thức về thì động từ
- Căn cứ vào sự tương đương về thì giữa 2 mệnh đề (chính-phụ) trong mệnh đề quan hệ;
- Căn cứ vào các trạng từ: three times a day, every day;
- Căn cứ vào sự hòa hợp về thì giữa chủ ngữ (He) và động từ;
=> Ta sử dụng thì hiện tại đơn.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về cấu trúc
Ta có cấu trúc:
- “Mean” + to-V = want, intend + to V: muốn, định làm gì
- “Mean” + V-ing : có nghĩa là, nghĩa là…
Căn cứ vào nghĩa của câu: “He also had to ‘Super Size’, which means (2)__________ a giant portion every time the option was offered to him.”
(Anh ta cũng phải chọn ’cỡ đại/size lớn", có nghĩa là chấp nhận một khẩu phần khổng lồ mỗi khi món anh ta chọn được đưa đến cho anh ta.
Phương án đúng là: A
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. diseases /diˈziːz/ (n): bệnh, bệnh tật
B. attacks /əˈtæk/ (v): tấn công, công kích
C. vibrations /vaɪˈbreɪʃən/ (n): sự rung động, sự chuyển động, sự chấn động
D. palpitations /ˌpælpɪˈteɪʃən/ (n): sự đập nhanh, sự hồi hộp, đánh trống ngực
Căn cứ vào nghĩa của câu: “More seriously, around day twenty, he started experiencing heart (3)________ and one of the doctors detected liver problems.”
(Nghiêm trọng hơn, khoảng hai mươi ngày, anh bắt đầu bị tim đập nhanh và một trong các bác sĩ phát hiện ra anh có vấn đề về gan.)
Phương án đúng là: D
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức về giới từ
- Ta có cụm giớ từ cố định: “recover from st” bình phục, phục hồi khỏi cái gì/điều gì
Căn cứ vào nghĩa của câu: “It took Spurlock fifteen months to recover (4)_______ his experiment and return to his original weight, but the film also had a wider impact.”
(Phải mất mười lăm tháng để Spurlock phục hồi từ thí nghiệm và trở về trọng lượng ban đầu của mình, nhưng bộ phim cũng có tác động rộng hơn.)
Phương án đúng là: B
Câu 5:
Unfortunately, McDonald’s denied the connection between the film and the changes, but it is interesting to note how closely they (5)________ with the release of the film.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
A. coincided /ˌkoʊənˈsɑɪd/ (v): trùng khớp, đồng thời, xảy ra cùng lúc
B. went /went/ (v): đi, đi đến, đi tới, hóa thành, trôi qua…
C. appeared /əˈpɪər d/ (v): xuất hiện, hiện ra, ló ra
D. agreed /əˈɡriːd/ (v): đồng ý, nhất trí
Ta có cụm từ cố định: coincided with something: Trùng hợp, trùng khớp với nhau, xảy ra đồng thời, trùng với
Căn cứ vào nghĩa của câu: “Unfortunately, McDonald’s denied the connection between the film and the changes, but it is interesting to note how closely they (5)________with the release of the film.”
(Thật không may, McDonald’s đã phủ nhận mối liên hệ giữa bộ phim và những thay đổi, nhưng thật thú vị khi nhận thấy sự trùng hợp chặt chẽ của họ với việc phát hành bộ phim.)
Phương án đúng là: A
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 4:
What is the most preferred medium to reach a wider audience now?
Câu 5:
Câu 6:
về câu hỏi!