Câu hỏi:

11/07/2023 1,160 Lưu

Cyberbullying is the use of technology to harass, threaten, embarrass, or target another person. Online threats and mean, aggressive, or rude texts, tweets, posts or messages all count. So (1) _______ posting personal information, pictures or videos designed to hurt or embarrass someone else.

Cyberbullying also includes photos, messages or pages that don’t get taken (2) ______, even after the person has been asked to do so. In (3) _______ words, it’s anything that gets posted online and is meant to hurt, harass or upset someone else.

Intimidation or mean comments that focus on things like a person’s gender, religion, sexual orientation, race or physical differences count as discrimination, which is against the law in many states. That means the police could get involved, and bullies may face serious penalties.
Online bullying can be particularly damaging and upsetting because it’s usually anonymous or hard to trace. It’s also hard to control, and the person being victimized has no idea how many people (or hundreds of people) have seen the messages or posts. People can be tormented nonstop (4) _________ they check their device or computer.

Online bullying and harassment can be easier to commit than other acts of bullying because the bully doesn’t have to confront his or her target in (5) _______.

So (1) _______ posting personal information, pictures or videos designed to hurt or embarrass someone else.

A. do 

B. does      
C. is         
D. are

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án B

Kiến thức về câu đảo ngữ
Tạm dịch: “Online threats and mean, aggressive, or rude texts, tweets, posts or messages all count. So (1) _________ posting personal information, pictures or videos designed to hurt or embarrass someone else.”
(Các mối đe dọa trực tuyến và các bài viết, thông tin trên trang mạng twitter, các bài đăng trên Facebook hoặc các tin nhắn thô lỗ, hung hăng, không tử tế đều được tính là mang tính chất tấn công mạng. Nên việc đăng thông tin cá nhân, hình ảnh hoặc video được thiết kế để làm tổn thương hoặc làm xấu hổ người khác cũng như vậy. )
=> Khi dùng một mệnh đề khẳng định phía trước, sau đó mình muốn nói thêm ý cái gì đó cũng đúng như vậy, ta dùng cấu trúc: “So + Trợ động từ + S”
=> Trong câu này, chủ ngữ (S) ở đây là một cụm danh động từ “posting personal information, pictures or videos”, nên trợ động từ ta phải dùng là “does”.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Cyberbullying also includes photos, messages or pages that don’t get taken (2) ______, even after the person has been asked to do so.

A. up

B. in   
C. down  
D. over

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Kiến thức về giới từ
A. up (prep): lên phía trên
=> Cụm động từ: Take up sth (phr.v): chiếm thời gian, không gian trống; bắt đầu một thói quen, sở thích; bắt đầu làm một công việc gì
B. in (prep): bên trong
=> Cụm động từ: Take in sth (phr.v): hấp thụ vào trong cơ thể; bao gồm cái gì
C. down (prep): xuống phía dưới
=> Cụm động từ: Take down sth (phr.v): tháo xuống, gỡ xuống (đồ vật gì đó; nhà cửa; một bài đăng trên mạng xã hội)
D. over (prep): bên trên bề mặt vật
=> Cụm động từ: Take over sth (phr.v): đảm nhiệm, kiểm soát một công ty, doanh nghiệp,…
Tạm dịch: “Cyberbullying also includes photos, messages or pages that don’t get taken (2) ______, even after the person has been asked to do so.”
(Tấn công mạng cũng bao gồm ảnh, tin nhắn hoặc các trang không được gỡ xuống, ngay cả sau khi người đó được yêu cầu làm như vậy.)
=> Theo nghĩa và cấu trúc như vậy, chỉ đáp án C phù hợp.

Câu 3:

In (3) _______ words, it’s anything that gets posted online and is meant to hurt, harass or upset someone else.

A. other 

B. specific     
C. different          
D. alternative

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Kiến thức về cụm từ cố định
A. other + N(đếm được số nhiều/không đếm được): (những) cái khác trong bộ nhiều cái
B. specific /spəˈsɪfɪk/ (a): cụ thể, rõ ràng
C. different /ˈdɪfrənt/ (a): khác biệt
D. alternative /ɔːlˈtɜːrnətɪv/ (a): có thể thay thế, được dùng thay thế
=> Ta có cụm từ: In other words: nói cách khác là
Tạm dịch: “In (3) _______ words, it’s anything that gets posted online and is meant to hurt, harass or upset someone else.”
(Nói cách khác, nó là bất cứ thứ gì được đăng trực tuyến và có ý làm tổn thương, quấy rối hoặc làm phiền người khác.)

 

Câu 4:

People can be tormented nonstop (4) _________ they check their device or computer.

A. whatever

B. whichever  
C. however       
D. whenever

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án D

Kiến thức về mệnh đề danh từ
A. whatever: bất cứ cái gì
B. whichever: bất cứ cái nào trong một bộ số các lựa chọn (có giới hạn)
C. however (conj): tuy nhiên
D. whenever: bất cứ khi nào
=> Xét nghĩa của câu, vì nó cần từ mang nghĩa là “bất cứ khi nào” nên ta chọn D.
Tạm dịch: “It’s also hard to control, and the person being victimized has no idea how many people (or hundreds of people) have seen the messages or posts. People can be tormented nonstop (4) _________ they check their device or computer.”
(Nó cũng khó kiểm soát và người bị hại không biết có bao nhiêu người (hoặc hàng trăm người) đã xem các tin nhắn hoặc bài đăng. Mọi người có thể bị hành hạ không ngừng nghỉ bất cứ khi nào họ kiểm tra thiết bị hoặc máy tính của họ.)

Câu 5:

Online bullying and harassment can be easier to commit than other acts of bullying because the bully doesn’t have to confront his or her target in (5) _______.

A. person

B. advance   
C. purpose     
D. hand

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Kiến thức về cụm từ cố định
A. person /ˈpɜːrsn/ (n): cá nhân, một người nào đó
=> Cụm từ: In person: gặp mặt trực tiếp (thay vì qua mạng xã hội)
B. advance /ədˈvæns/ (n): sự phát triển, tiến bộ
=> Cụm từ: In advance (of sth): trước một thời gian được mong chờ; hoặc trước cái gì xảy ra
C. purpose /ˈpɜːrpəs/ (n): mục đích
D. hand /hænd/ (n): bàn tay
Tạm dịch: Online bullying and harassment can be easier to commit than other acts of bullying because the bully doesn’t have to confront his or her target in (5) __________.”
(Bắt nạt và quấy rối trực tuyến có thể dễ dàng thực hiện hơn so với các hành vi bắt nạt khác vì kẻ bắt nạt không phải đối mặt trực tiếp với đích nhắm của anh ta/cô ta.)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án: C

Giải thích:

Kiến thức: Từ vựng

A. prominently /ˈprɒmɪnənt/ (adv): dễ thấy, nổi bật

B. sustainably /səˈsteɪnəbli/ (adv): một cách bền vững

C. exponentially /ˌekspəˈnenʃəli/ (adv): theo cấp số nhân, theo số mũ

D. tremendously /trɪˈmendəsli/ (adv): ghê gớm, khủng khiếp, dữ dội, to lớn

Căn cứ vào nghĩa của câu, chọn C.

Dịch: Trong năm thập kỷ qua, các phương tiện truyền thông và ảnh hưởng của nó đối với xã hội, đã phát triển theo cấp số nhân với sự tiến bộ của công nghệ.

Lời giải

Đáp án A

Kiến thức về thì động từ
- Căn cứ vào sự tương đương về thì giữa 2 mệnh đề (chính-phụ) trong mệnh đề quan hệ;
- Căn cứ vào các trạng từ: three times a day, every day;
- Căn cứ vào sự hòa hợp về thì giữa chủ ngữ (He) và động từ;
=> Ta sử dụng thì hiện tại đơn.

Dịch đoạn văn

Super Size Me là một bộ phim năm 2004 của Morgan Spurlock, trong đó ông ghi lại quá trình thử nghiệm chỉ ăn đồ ăn nhanh của McDonald's ba lần một ngày, mỗi ngày, trong ba mươi ngày.

Spurlock đã tự lập cho mình một danh sách ngắn các quy tắc cho quá trình thử nghiệm, bao gồm nghĩa vụ phải ăn hết cả ba bữa ăn mà ông đã gọi. Ông cũng phải "Siêu cỡ", nghĩa là phải chấp nhận một phần ăn khổng lồ mỗi khi được đưa ra lựa chọn. Cuối cùng, ông đã nôn sau bữa ăn Siêu cỡ đầu tiên mà ông ăn xong, sau khi mất gần hai mươi phút để tiêu thụ hết.

Sau năm ngày, Spurlock tăng gần 5kg và ông sớm cảm thấy chán nản, không có năng lượng. Điều duy nhất giúp ông thoát khỏi chứng đau đầu và cảm thấy khỏe hơn là một bữa ăn McDonald's khác, vì vậy các bác sĩ nói với ông rằng ông đã nghiện. Nghiêm trọng hơn, vào khoảng ngày thứ hai mươi, ông bắt đầu bị hồi hộp tim và một trong các bác sĩ phát hiện ra vấn đề về gan. Tuy nhiên, bất chấp lời khuyên của bác sĩ, Spurlock vẫn tiếp tục cho đến cuối tháng và đạt được tổng cộng 11kg tăng cân. Chỉ số khối cơ thể của anh cũng tăng từ mức khỏe mạnh 23,2 lên mức thừa cân 27.

Spurlock mất mười lăm tháng để phục hồi sau thí nghiệm và trở lại cân nặng ban đầu, nhưng bộ phim cũng có tác động rộng hơn. Ngay sau khi trình chiếu vào năm 2004, McDonald's đã loại bỏ tùy chọn Super Size và các tùy chọn lành mạnh hơn như salad đã xuất hiện trong thực đơn. Thật không may, McDonald's đã phủ nhận mối liên hệ giữa bộ phim và những thay đổi, nhưng thật thú vị khi lưu ý rằng chúng trùng khớp chặt chẽ với thời điểm phát hành bộ phim.

Câu 3

A. Because it relates to the minds and hearts of the local population.
B. Because it is a form of a country’s as well as a region’s traditional arts.
C. Because both the local people and foreign visitors like puppetry the most.
D. Because its purpose is art performance and entertainment.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Newspapers     

B. Magazines

C. Public speaking        
D. Electronic communication

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. The origin of American journalism.
B. The power of American journalism.

C. The impact of advanced technology on American journalism.

D. The development of American journalism

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. struggles 

B. stretches      
C. stresses 
D. strains

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP