Câu hỏi:
11/07/2023 743Cyberbullying is the use of technology to harass, threaten, embarrass, or target another person. Online threats and mean, aggressive, or rude texts, tweets, posts or messages all count. So (1) _______ posting personal information, pictures or videos designed to hurt or embarrass someone else.
Cyberbullying also includes photos, messages or pages that don’t get taken (2) ______, even after the person has been asked to do so. In (3) _______ words, it’s anything that gets posted online and is meant to hurt, harass or upset someone else.
Intimidation or mean comments that focus on things like a person’s gender, religion, sexual orientation, race or physical differences count as discrimination, which is against the law in many states. That means the police could get involved, and bullies may face serious penalties.
Online bullying can be particularly damaging and upsetting because it’s usually anonymous or hard to trace. It’s also hard to control, and the person being victimized has no idea how many people (or hundreds of people) have seen the messages or posts. People can be tormented nonstop (4) _________ they check their device or computer.
Online bullying and harassment can be easier to commit than other acts of bullying because the bully doesn’t have to confront his or her target in (5) _______.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B
Kiến thức về câu đảo ngữ
Tạm dịch: “Online threats and mean, aggressive, or rude texts, tweets, posts or messages all count. So (1) _________ posting personal information, pictures or videos designed to hurt or embarrass someone else.”
(Các mối đe dọa trực tuyến và các bài viết, thông tin trên trang mạng twitter, các bài đăng trên Facebook hoặc các tin nhắn thô lỗ, hung hăng, không tử tế đều được tính là mang tính chất tấn công mạng. Nên việc đăng thông tin cá nhân, hình ảnh hoặc video được thiết kế để làm tổn thương hoặc làm xấu hổ người khác cũng như vậy. )
=> Khi dùng một mệnh đề khẳng định phía trước, sau đó mình muốn nói thêm ý cái gì đó cũng đúng như vậy, ta dùng cấu trúc: “So + Trợ động từ + S”
=> Trong câu này, chủ ngữ (S) ở đây là một cụm danh động từ “posting personal information, pictures or videos”, nên trợ động từ ta phải dùng là “does”.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức về giới từ
A. up (prep): lên phía trên
=> Cụm động từ: Take up sth (phr.v): chiếm thời gian, không gian trống; bắt đầu một thói quen, sở thích; bắt đầu làm một công việc gì
B. in (prep): bên trong
=> Cụm động từ: Take in sth (phr.v): hấp thụ vào trong cơ thể; bao gồm cái gì
C. down (prep): xuống phía dưới
=> Cụm động từ: Take down sth (phr.v): tháo xuống, gỡ xuống (đồ vật gì đó; nhà cửa; một bài đăng trên mạng xã hội)
D. over (prep): bên trên bề mặt vật
=> Cụm động từ: Take over sth (phr.v): đảm nhiệm, kiểm soát một công ty, doanh nghiệp,…
Tạm dịch: “Cyberbullying also includes photos, messages or pages that don’t get taken (2) ______, even after the person has been asked to do so.”
(Tấn công mạng cũng bao gồm ảnh, tin nhắn hoặc các trang không được gỡ xuống, ngay cả sau khi người đó được yêu cầu làm như vậy.)
=> Theo nghĩa và cấu trúc như vậy, chỉ đáp án C phù hợp.
Câu 3:
In (3) _______ words, it’s anything that gets posted online and is meant to hurt, harass or upset someone else.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
A. other + N(đếm được số nhiều/không đếm được): (những) cái khác trong bộ nhiều cái
B. specific /spəˈsɪfɪk/ (a): cụ thể, rõ ràng
C. different /ˈdɪfrənt/ (a): khác biệt
D. alternative /ɔːlˈtɜːrnətɪv/ (a): có thể thay thế, được dùng thay thế
=> Ta có cụm từ: In other words: nói cách khác là
Tạm dịch: “In (3) _______ words, it’s anything that gets posted online and is meant to hurt, harass or upset someone else.”
(Nói cách khác, nó là bất cứ thứ gì được đăng trực tuyến và có ý làm tổn thương, quấy rối hoặc làm phiền người khác.)
Câu 4:
People can be tormented nonstop (4) _________ they check their device or computer.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức về mệnh đề danh từ
A. whatever: bất cứ cái gì
B. whichever: bất cứ cái nào trong một bộ số các lựa chọn (có giới hạn)
C. however (conj): tuy nhiên
D. whenever: bất cứ khi nào
=> Xét nghĩa của câu, vì nó cần từ mang nghĩa là “bất cứ khi nào” nên ta chọn D.
Tạm dịch: “It’s also hard to control, and the person being victimized has no idea how many people (or hundreds of people) have seen the messages or posts. People can be tormented nonstop (4) _________ they check their device or computer.”
(Nó cũng khó kiểm soát và người bị hại không biết có bao nhiêu người (hoặc hàng trăm người) đã xem các tin nhắn hoặc bài đăng. Mọi người có thể bị hành hạ không ngừng nghỉ bất cứ khi nào họ kiểm tra thiết bị hoặc máy tính của họ.)
Câu 5:
Online bullying and harassment can be easier to commit than other acts of bullying because the bully doesn’t have to confront his or her target in (5) _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
A. person /ˈpɜːrsn/ (n): cá nhân, một người nào đó
=> Cụm từ: In person: gặp mặt trực tiếp (thay vì qua mạng xã hội)
B. advance /ədˈvæns/ (n): sự phát triển, tiến bộ
=> Cụm từ: In advance (of sth): trước một thời gian được mong chờ; hoặc trước cái gì xảy ra
C. purpose /ˈpɜːrpəs/ (n): mục đích
D. hand /hænd/ (n): bàn tay
Tạm dịch: Online bullying and harassment can be easier to commit than other acts of bullying because the bully doesn’t have to confront his or her target in (5) __________.”
(Bắt nạt và quấy rối trực tuyến có thể dễ dàng thực hiện hơn so với các hành vi bắt nạt khác vì kẻ bắt nạt không phải đối mặt trực tiếp với đích nhắm của anh ta/cô ta.)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Super Size Me is a 2004 film by Morgan Spurlock, in which he (1)____ his experiment to eat only McDonald’s fast food three times a day, every day, for thirty days.
Câu 5:
What is the most preferred medium to reach a wider audience now?
Câu 6:
Câu 7:
về câu hỏi!