Câu hỏi:
11/07/2023 933Population in the world is currently (2018) growing at a rate of around 1.09% per year (down from 1.12% in 2017 and 1.14% in 2016). The current average population increase is estimated (1)________83 million people per year.
Annual growth rate reached its (2)__________in the late 1960s, when it was at around 2%. The rate of increase has nearly halved since then, and will continue (3)_________in the coming years. It is estimated to reach 1% by 2023, less than 0.5% by 2052, and 0.25% in 2076 (a yearly addition of 27 million people to a population of 10.7 billion). In 2100, it should be only 0.09%, or an addition of only 10 million people to a total population of 11.2 billion.
World population will therefore continue to grow in the 21st century, but at a much slower rate (4)___________to the recent past. World population has doubled (100% increase) in 40 years from 1959 (3 billion) to 1999 (6 billion). It is now estimated that it will (5)_________another nearly 40 years to increase by another 50% to become 9 billion by 2037.
(Source: http://www.worldometers.info)
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Dân số trên thế giới hiện nay (2018) đang tăng với tốc độ khoảng 1,09% mỗi năm (giảm từ mức 1,12% trong năm 2017 và 1,14% trong năm 2016). Sự gia tăng dân số trung bình hiện nay ước tính khoảng 83 triệu người mỗi năm.
Tốc độ tăng trưởng hàng năm đạt đến đỉnh điểm vào cuối những năm 1960, ở mức khoảng 2%. Tốc độ tăng đã giảm gần một nửa kể từ đó, và sẽ tiếp tục giảm trong những năm tới. Ước tính sẽ đạt 1% vào năm 2023, dưới 0,5% vào năm 2052 và 0,25% vào năm 2076 (hằng năm tăng thêm 27 triệu người và tổng dân số là 10,7 tỷ người). Năm 2100, chỉ khoảng 0,09%, hoặc chỉ tăng thêm 10 triệu người vào tổng dân số 11,2 tỷ người.
Do đó dân số thế giới sẽ tiếp tục tăng trong thế kỷ 21, nhưng với tốc độ chậm hơn nhiều so với quá khứ. Dân số thế giới đã tăng gấp đôi (tăng 100%) trong 40 năm từ 1959 (3 tỷ) đến 1999 (6 tỷ). Hiện tại ước tính sẽ mất gần 40 năm nữa để tăng thêm 50% nữa để đạt 9 tỷ vào năm 2037.
Đáp án C
Kiến thức về giới từ
Xét các đáp án:
A. about /əˈbaʊt/ (prep): khoảng chừng, xấp xỉ
B. for /fə(r)/ (prep): dành cho, để, với mục đích là
C. at /ət/ (prep): với (chỉ giá cả, tỉ lệ, tốc độ…)
D. with /wɪð/ (prep): với, cùng, cùng với
Tạm dịch: Population in the world is currently (2018) growing at a rate of around 1.09% per year (down from 1.12% in 2017 and 1.14% in 2016). The current average population increase is estimated (1) _____ at 83 million people per year.
Dân số thế giới hiện (năm 2018) đang ngày càng tăng với tỷ lệ vào khoảng 1.09% mỗi năm (giảm từ 1.12% trong 2017 và 1.14% vào năm 2016). Hiện tại trung bình gia tăng dân số ước tính vào khoảng 83 triệu người mỗi năm.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. height /haɪt/ (n): chiều cao, độ cao
B. top /tɒp/ (n): đỉnh, phần cao nhất
C. tip /tɪp/ (n): đầu, mút, đỉnh
D. peak /piːk/ (n): tột đỉnh, cao điểm; tối đa
Tạm dịch: "Annual growth rate reached its (2) __________ peak in the late 1960s, when it was at around 2%."
(Tốc độ tăng trưởng hàng năm đạt đến đỉnh điểm vào cuối những năm 1960, khi nó ở mức khoảng 2%.)
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về dạng của động từ
Ta có: continue to do sth/ doing sth: tiếp tục làm việc gì
Xét các đáp án:
A. to decline => đúng cấu trúc
B. decline => sai cấu trúc
C. to be declined => không đúng vì “decline” là nội động từ nên không có dạng bị động.
D. being declined => không đúng vì “decline” là nội động từ nên không có dạng bị động.
Tạm dịch: The rate of increase has nearly halved since then, and will continue (3) __________ to decline in the coming years.
(Tốc độ tăng đã giảm gần một nửa kể từ lúc đó, và sẽ tiếp tục giảm trong những năm tới.)
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức về dạng của từ
Xét các đáp án:
A. to compare /kəmˈpeə(r)/ (v): so sánh; ví
B. comparing /kəmˈpeərɪŋ/ (V-ing): so sánh; ví
C. compared / kəmˈpeəd/ (V-ed): được so sánh
D. comparison /kəmˈpærɪsn/ (n): sự so sánh, phép so sánh
Tạm dịch: World population will therefore continue to grow in the 21st century, but at a much slower rate (4) __________ compared to the recent past.
(Do đó dân số thế giới sẽ tiếp tục tăng lên trong thế kỷ 21, nhưng với tốc độ chậm hơn nhiều so với những năm gần đây.)
Câu 5:
It is now estimated that it will (5)_________another nearly 40 years to increase by another 50% to become 9 billion by 2037.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. spend /spend/ (v): sử dụng, chi tiêu
B. take /teɪk/ (v): cầm, nắm, giữ, lấy
C. consume /kənˈsjuːm/ (v): dùng; tiêu thụ
D. make /meɪk/ (v): làm, gây ra, khiến cho
Ta có cấu trúc:
It takes sb + time + to do sth: mất bao nhiêu thời gian để làm việc gì
Tạm dịch: It is now estimated that it will (5) __________ take another nearly 40 years to increase by another 50% to become 9 billion by 2037.
(Bây giờ ước tính rằng sẽ phải mất gần 40 năm nữa mới có thể tăng thêm 50% để đạt được 9 tỷ vào năm 2037.)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
về câu hỏi!