Câu hỏi:
11/07/2023 6,103Glaciers are melting, sea levels are rising, cloud forests are dying. More alarmingly, wildlife is scrambling to keep (1) ____. It’s becoming clear that humans have caused most of the past century’s warming by (2) ____ heat-trapping gases as we power our modern lives. Called greenhouse gases, their levels are higher now than in the last 650,000 years.
We call the result global warming, but it is causing a set of changes to the Earth’s climate, or long-term weather patterns, that varies from place to place. As the Earth spins each day, the new heat swirls with it, (3) ____ up moisture over the oceans, rising here, settling there. It’s changing the rhythms of climate that all living things have come to rely upon.
What will we do to slow this warming? How will we cope (4) ____ the changes we’ve already set into (5) ____? While we struggle to figure it all out, the face of the Earth as we know it-coasts, forests, farms and snow-capped mountains-hangs in the balance.
(https://www.nationalgeographic.com)
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Băng đang tan chảy, mực nước biển dâng cao, rừng sương mù đang chết dần. Đáng báo động hơn, động vật hoang dã cũng đang gặp nguy hiểm ở mức độ tương tự. Rõ ràng là con người đã gây ra hầu hết sự ấm lên của thế kỷ trước bằng cách giải phóng các khí bẫy nhiệt khi chúng ta cung cấp năng lượng cho cuộc sống hiện đại của chúng ta. Được gọi là khí nhà kính, mức độ của chúng bây giờ cao hơn so với 650.000 năm trước.
Chúng ta gọi kết quả đó là sự nóng lên toàn cầu, nhưng nó đang gây ra một loạt các thay đổi đối với khí hậu Trái đất, hoặc các kiểu thời tiết dài hạn, cái mà thay đổi theo từng nơi. Vì Trái đất quay tròn mỗi ngày, sức nóng mới xoáy theo nó, hút độ ẩm ở các đại dương, dâng lên ở đây, lắng xuống ở đó. Nó đang thay đổi nhịp điệu của khí hậu, cái mà tất cả các sinh vật sống đều phải phụ thuộc.
Chúng ta sẽ làm gì để làm chậm sự nóng lên này? Chúng ta sẽ đối phó với những thay đổi mà chúng ta đã bắt đầu như thế nào? Trong khi chúng ta đấu tranh để tìm ra câu trả lời cho tất cả những điều đó, bộ mặt của Trái đất như chúng ta biết - là bờ biển, rừng, trang trại và những ngọn núi phủ tuyết – không ai biết điều gì sẽ xảy ra với chúng.
Đáp án B
Cụm từ: Keep pace: theo kịp
Tạm dịch: Glaciers are melting, sea levels are rising, cloud forests are dying. More alarmingly, wildlife is scrambling to keep (1) ____ .
(Băng đang tan chảy, mực nước biển đang dâng cao, rừng mây đang chết dần. Đáng báo động hơn, động vật hoang dã đang tranh giành nhau để theo kịp.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. relieving /ri’li:viη/ (a): cứu trợ; cứu viện
B. publishing /’pʌbli∫iη/ (n): công việc xuất bản; nghề xuất bản
C. releasing /ri’li:siη/ (v): giải phóng, làm bớt, làm thoát khỏi (đau đớn, bệnh tật…)
D. unraveling /,ʌn’rævliη / (v): tháo ra, gỡ ra
Tạm dịch:
It’s becoming clear that humans have caused most of the past century’s warming by (2) ____ heat-trapping gases as we power our modern lives.
(Rõ ràng con người đã gây ra hầu hết sự ấm lên của thế kỷ trước bằng cách giải phóng các khí bẫy nhiệt khi chúng ta cung cấp năng lượng cho cuộc sống hiện đại.)
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Căn cứ vào hai vế sau có “rising” và “settling” nên ta chọn câu C
Tạm dịch: As the Earth spins each day, the new heat swirls with it, (3) ____ up moisture over the oceans, rising here, settling there.
(Khi Trái Đất quay tròn mỗi ngày, sức nóng mới xoáy theo nó, hút độ ẩm trên các đại dương, trỗi dậy ở đây, định cư ở đó.)
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về giới từ
A. with: với
B. on: trên
C. at: dùng trước địa điểm, giờ….
D. to: đến
Tạm dịch: What will we do to slow this warming? How will we cope (4) ____ the changes we’ve already set into (5) ____?
(Chúng ta sẽ làm gì để làm chậm sự nóng lên này? Chúng ta sẽ đối phó với những thay đổi mà chúng ta đã (5) ____ như thế nào?)
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức về thành ngữ
Set into motion: bắt đầu chuyển động một cái gì đó
Tạm dịch: What will we do to slow this warming? How will we cope with the changes we’ve already set into (5) ____?
(Chúng ta sẽ làm gì để làm chậm sự nóng lên này? Chúng ta sẽ đối phó với những thay đổi mà chúng ta đã làm cho nó chuyển động như thế nào?)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 4:
Which of the following best serves as the title for the passage?
Câu 5:
The underlined word “which” in the first paragraph refers to _______________.
về câu hỏi!