Câu hỏi:
12/07/2023 5,081Technology has become a fantastic and useful tool in the classroom. Teachers are expected to make (1) _________________ if it to enhance the learning experience and information dissemination. However, knowledge of the different tools available, what they can do, and their impact allows teachers to use them (2) _____________. With numerous technology users actively involved in developing gadgets of the future, we can only specular what new advances will be making their way (3) _______________ classrooms in the coming days.
Following the evolution of technology, educational capabilities are changing and growing daily. The internet is a vast library of data that is useful in (4) _________________ the landscape of education as we know it. All in all, technology alone will not change education. Good grades and practical knowledge are as important as ever. Technology in education is therefore simply a catalyst, a tool for conveying lessons (5) _______________ effectiveness cannot be overlooked.
(Adapted from http://www.usetechnology.com)
Quảng cáo
Trả lời:
Công nghệ đã trở thành một công cụ tuyệt vời và hữu ích trong lớp học. Giáo viên được mong sẽ tận dụng chúng để tăng cường khả năng trao đổi kinh nghiệm học tập và phổ biến thông tin. Tuy nhiên, kiến thức về các công cụ khác nhau là có sẵn, chúng có thể làm được những gì và tác động của chúng cho phép giáo viên sử dụng chúng một cách tối ưu. Với nhiều người dùng công nghệ một cách tích cực đã tham gia vào việc phát triển các tiện ích trong tương lai, chúng ta chỉ có thể suy đoán những tiến bộ mới sẽ được đưa vào lớp học trong thời gian sắp tới.
Theo chân sự phát triển của công nghệ, khả năng giáo dục đang thay đổi và phát triển hàng ngày. Internet là một thư viện dữ liệu khổng lồ hữu ích trong việc định hình và phát triển môi trường giáo dục như chúng ta biết. Nói chung, chỉ một mình công nghệ sẽ không thay đổi giáo dục được. Những con điểm tốt và kiến thức thực tế là quan trọng hơn bao giờ hết. Do đó, công nghệ trong giáo dục chỉ đơn giản là một chất xúc tác, một công cụ để truyền đạt những bài học mà hiệu quả chúng không thể bị phớt lờ.
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ
Giải thích: ta có cụm từ make use of: tận dụng
Technology has become a fantastic and useful tool in the classroom. Teachers are expected to make use of it to enhance the learning experience and information dissemination.
(Công nghệ đã trở thành một công cụ tuyệt vời và hữu ích trong lớp học. Giáo viên mong muốn sẽ tận dụng nó để tăng cường kinh nghiệm học tập và phổ biến thông tin.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. freely /’fri:li/ (adv): [một cách] tự do
B. optimally /ˈɒp.tɪ.mə.li/ (adv): [một cách] tối ưu
C. absolutely /’æbsəlu:tli/ (adv): [một cách] chắc chắn
D. exclusively /ik’sklu:sivli/ (adv): [một cách] riêng cho
Giải thích: Technology in education is therefore simply a catalyst, a tool for conveying lessons optimally effectiveness cannot be overlooked.
(Công nghệ trong giáo dục vì thế chỉ đơn giản là một chất xúc tác, một công cụ truyền đạt bài học hiệu quả tối ưu không thể bỏ qua.)
Câu 3:
With numerous technology users actively involved in developing gadgets of the future, we can only specular what new advances will be making their way (3) _______________ classrooms in the coming days.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức về cụm động từ
make sth into sth: làm thành, đưa vào
Giải thích: With numerous technology users actively involved in developing gadgets of the future, we can only specular what new advances will be making their way into classrooms in the coming days.
(Với nhiều người dùng công nghệ tích cực tham gia vào việc phát triển các tiện ích trong tương lai, chúng ta chỉ có thể suy đoán những tiến bộ mới sẽ được đưa vào lớp học trong những ngày tới.)
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức về cụm động từ
A. rolling in: đến đâu đó
B. shaping up: phát triển tích cực/ định hình
C. showing up: hiển thị
D. passing on: gửi tin nhắn, thông điệp
Giải thích: The internet is a vast library of data that is useful in shaping up the landscape of education as we know it.
(Internet là một thư viện dữ liệu khổng lồ hữu ích trong việc định hình cảnh quan giáo dục như chúng ta biết.)
Câu 5:
Technology in education is therefore simply a catalyst, a tool for conveying lessons (5) _______________ effectiveness cannot be overlooked.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức về đại từ quan hệ
Giải thích: trước đại từ quan hệ là danh từ (không phải người) => chọn whose
Technology in education is therefore simply a catalyst, a tool for conveying lessons whose effectiveness cannot be overlooked.
(Do đó, công nghệ trong giáo dục chỉ đơn giản là một chất xúc tác, một công cụ để truyền đạt những bài học mà hiệu quả của bài học không thể bỏ qua.)
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Công nghệ hiện đại, trong tất cả các hình thức khác nhau của nó, đã thay đổi cái cách mà chúng ta sống, nhưng thật chẳng may, điều này không phải lúc nào cũng theo hướng tốt hơn. Rất nhiều điều mà chúng ta từng đánh giá cao giá trị của nó thì đang dần dần biến mất hoặc đã biến mất hoàn toàn. Chẳng hạn, xem xét về mặt giờ giấc; trước khi có điện thoại di động, mọi người phải theo dõi các cuộc hẹn và đến các cuộc gặp mặt đúng giờ. Bây giờ, dường như, nó là có thể hoàn toàn chấp nhận được để gửi một tin nhắn vào năm phút trước lịch hẹn, nói với bạn của bạn hoặc đồng nghiệp của bạn không cần đợi bạn trong khoảng nửa tiếng nữa hoặc hơn.
Mạng Internet cũng vậy, có những ảnh hưởng tiêu cực đến cách cư xử của chúng ta. Sự thô lỗ dường như đã trở thành ngôn ngữ của cuộc tranh luận ở mọi nơi khi mà có người được mời lên đưa ra quan điểm của họ. Tình trạng nặc danh khiến mọi người dễ dàng hơn để xúc phạm bất cứ ai có quan điểm khác với quan điểm của họ. Họ đánh mất tất cả ý thức về phép lịch sự và tính kiềm chế, an toàn trong cách mà hiểu rằng họ sẽ không bao giờ bị nhận ra.
Đáp án D
Kiến thức về đại từ
A. which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật hoặc cho cả mệnh đề (chỉ dùng trong cùng một câu, tức là được tách bởi vế trước bằng dấu phẩy)
B. there: trạng từ chỉ nơi chốn của sự vật, hiện tượng, con người,…
C. it: đại từ thay thế cho danh từ số ít đứng trước nó
D. this: đại từ có thể thay thế cho cả mệnh đề đứng trước nó khi không muốn nhắc lại lần hai (dùng cho hai câu liên tiếp nhau, tách nhau bởi dấu chấm)
Tạm dịch: “Modern technology, in all its various forms, has changed the way we live our lives, but unfortunately, (1) _______ has not always been for the better.”
(Công nghệ hiện đại, dưới mọi hình thức khác nhau, đã thay đổi cách chúng ta sống cuộc sống của mình, nhưng thật không may, điều này không phải lúc nào cũng tốt hơn.)
=> Ta dùng “this” vì nó thay thế cho cả mệnh đề “Modern technology … our lives” phía trước và hai vế là hai câu tách biệt nhau bởi dấu chấm.
Lời giải
Đáp án A
Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Công nghệ tạo mưa nhân tạo hoạt động như thế nào?
B. Công nghệ tạo mưa nhân tạo không đáng được chú ý rộng rãi.
C. Công nghệ can thiệp vào tự nhiên.
D. Biến đổi khí hậu là một điều đang diễn ra bây giờ.
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
During droughts water is scarce but is it possible to make it rain to provide water. Experiments in cloud seeding suggest that it may be possible to artificially create rainfall.
(Trong thời gian hạn hán, nước rất khan hiếm nhưng có thể làm cho trời mưa để cung cấp nước. Các thí nghiệm tạo mưa nhân tạo cho thấy có thể tạo ra lượng mưa một cách nhân tạo.)
Như vậy, đoạn văn đang nói về cách hoạt động công nghệ tạo mưa nhân tạo.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
Bộ câu hỏi: Cấp so sánh (có đáp án)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận