Câu hỏi:

12/07/2023 2,541

All birds have feathers, and feathers are unique to birds. No other major group of animals is so easy to categorize. All birds have wings, too, but wings are not (1) ___________ to birds. Many adaptations are found in both feathers and wings. Feathers form the soft down of geese and ducks, the long showy plumes of ostriches and egrets, and the strong flight feathers of eagles and condors. Wings (2) _____________ from the short, broad ones of chickens, who seldom fly, to the long slim ones of albatrosses, who spend almost all their lives soaring on air currents. In penguins, wings have been modified (3) ________ flippers, and feathers into a waterproof covering. In kiwis, the wings are almost impossible to detect. Yet diversity among birds is no so striking as it is among mammals. The (4) ___________ between a hummingbird and a penguin is immense, but hardly as startling as that between a bat and a whale. It is variations in details rather than in fundamental patterns (5) _____________ have been important in the adaptation of birds to many kinds of ecosystems.

(www.studfiles.ru/preview/4467344)

All birds have wings, too, but wings are not (1) ___________ to birds.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Tất cả các loài chim đều có lông vũ, và lông vũ duy nhất có ở chim. Không có nhóm động vật nào khác có thể dễ dàng phân loại như vậy. Tất cả các loài chim cũng có cánh, nhưng đôi cánh không đặc biệt với chim. Nhiều sự thay đổi thích nghi được tìm thấy ở cả lông và cánh. Lông vũ tạo thành sự mềm mại của ngỗng và vịt, những chùm lông dài của đà điểu và con diệc, và lông trên cánh hay đuôi của đại bàng và kền kền. Những đôi cánh thì khác nhau, từ những con gà với đôi cánh ngắn, rộng, ít khi bay đến những con hải âu với đôi cánh mảnh khảnh và dài, chúng dành gần như cả cuộc đời để bay vút lên không trung. Đối với chim cánh cụt, đôi cánh đã được thoái hóa thành chân chèo, và lông vũ trở thành một lớp phủ không thấm nước. Đối với chim kiwi, đôi cánh gần như không thể nhìn thấy. Tuy nhiên, sự đa dạng giữa các loài chim không quá nổi bật như ở các loài động vật có vú. Sự khác biệt giữa chim ruồi và chim cánh cụt là rất lớn, nhưng hầu như không nổi bật như giữa dơi và cá voi. Đó là các biến thể chi tiết hơn là các kiểu mẫu chủ yếu, cái mà có tầm quan trọng trong việc thích nghi của chim đối với nhiều loại hệ sinh thái.

Đáp án A

Kiến thức về từ cùng trường nghĩa
A. peculiar /pi’kju:ljə/ (a): riêng biệt, lạ => be peculiar to st: độc/lạ so với
B. particular /pə’tikjulə/ (a): riêng, đặc biệt, đặc thù
C. unusual /ʌn’ju:ʒl/ (a): khác thường
D. special /’speʃəl/ (a): đặc biệt, riêng biệt
Peculiar: khác lạ đối với ai đó/ cái gì đó
Particular = special: đặc biệt đối với ai đó/ cái gì đó
Tạm dịch: All birds have feathers, and feathers are unique to birds. No other major group of animals is so easy to categorize. All birds have wings, too, but wings are not (1)___________ to birds.

(Tất cả các loài chim đều có lông, và lông là nét độc đáo cho chim. Không có nhóm động vật chính nào khác dễ dàng phân loại như vậy. Tất cả các loài chim cũng có cánh, nhưng đôi cánh không phải chỉ độc nhất với chim.)

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Wings (2) _____________ from the short, broad ones of chickens, who seldom fly, to the long slim ones of albatrosses, who spend almost all their lives soaring on air currents.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng
A. transfer /’trænsfə:/ (v): di chuyển
B. modify /’mɔdifai/ (v): chuyển đổi
C. vary /’veəri/ (v): dao động
D. change /tʃeindʤ/ (v): thay đổi
Tạm dịch: Feathers form the soft down of geese and ducks, the long showy plumes of ostriches and egrets, and the strong flight feathers of eagles and condors. Wings (2) _______________ from the short, broad ones of chickens, who seldom fly, to the long slim ones of albatrosses, who spend almost all their lives soaring on air currents.

(Lông vũ tạo thành sự mềm mại của ngỗng và vịt, những chùm lông dài của đà điểu và vượn, và lông bay mạnh mẽ của đại bàng và kền kền. Những đôi cánh khác nhau, từ cánh của những con gà ngắn, rộng, ít khi bay đến những con hải âu mảnh khảnh dài, chúng dành gần như cả cuộc đời để bay vút lên dòng không khí.)

Câu 3:

In penguins, wings have been modified (3) ________ flippers, and feathers into a waterproof covering.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án D

Kiến thức về giới từ
Tạm dịch: In penguins, wings have been modified (3) ________ flippers, and feathers into a waterproof covering.

(Ở chim cánh cụt, đôi cánh đã được chuyển đổi thành chân chèo, và lông vũ thành một lớp phủ không thấm nước.)
Ở câu này hai vế cân nhau nên ta đều dùng giới từ into.

Câu 4:

The (4) ___________ between a hummingbird and a penguin is immense, but hardly as startling as that between a bat and a whale.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng
A. similarity /simi’læriti/ (n): sự giống nhau
B. difference /’difrəns/ (n): sự khác nhau
C. comparison /kəm’pærisn/ (n): sự so sánh
D. division /di’viʤn/ (n): sự phân chia
Ta có cụm: difference between…: sự khác nhau giữa….
Tạm dịch: The (4) ___________ between a hummingbird and a penguin is immense, but hardly as startling as that between a bat and a whale.

(Sự khác nhau giữa một con chim ruồi và một con chim cánh cụt là rất lớn, nhưng hầu như không có sự khác biệt như giữa một con dơi và một con cá voi.)

Câu 5:

It is variations in details rather than in fundamental patterns (5) _____________ have been important in the adaptation of birds to many kinds of ecosystems.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án D

Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Tạm dịch: It is variations in details rather than in fundamental patterns (5) _____________ have been important in the adaptation of birds to many kinds of ecosystems.

(Đó là các biến thể trong chi tiết chứ không phải trong các mẫu cơ bản mà nó rất quan trọng trong việc thích nghi của chim với nhiều loại hệ sinh thái.).
Ta dùng “that” trong câu nhấn mạnh
It + be + thành phần nhấn mạnh + that + S + V

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Tất cả các loại thực vật và động vật khác nhau trong một cộng đồng tự nhiên đều ở trạng thái cân bằng. Sự cân bằng này đạt được bởi các loài thực vật và động vật tương tác với nhau và với môi trường sống xung quanh của chúng. Một ví dụ về một cộng đồng tự nhiên là một khu rừng, và một khu rừng thường bị chi phối bởi một loài thực vật cụ thể, chẳng hạn như cây sồi trong rừng sồi. Cây sồi trong ví dụ này do đó được gọi là loài ưu thế nhưng cũng có nhiều loại thực vật khác, từ những bụi gai, bụi cây, và các cây nhỏ để rêu, địa y và tảo phát triển trên thân chúng và đá.

Thực vật của một quần thể chính là những nhà sản xuất: chúng sử dụng các-bon-đi-ô-xít, oxy, nitơ để xây dựng mô của chúng bằng cách sử dụng năng lượng dưới dạng ánh sáng mặt trời. Các mô thực vật tạo thành thức ăn cho động vật ăn thực vật (động vật ăn cỏ) mà lần lượt được ăn bởi động vật ăn thịt (động vật ăn thịt). Do đó, thực vật tạo ra nguồn cung cấp thực phẩm cơ bản cho tất cả các loài động vật của một cộng đồng. Bản thân động vật là người tiêu thụ, và vừa là động vật ăn cỏ hoặc là động vật ăn thịt.

Ví dụ về động vật ăn cỏ trong một cộng đồng rừng là thỏ, nai, chuột và ốc, và côn trùng như rệp và sâu bướm. Các động vật ăn cỏ đôi khi là thức ăn của các loài động vật ăn thịt. Những loài động vật ăn thịt gồm nhiều chủng loại, từ côn trùng như bọ cánh cứng và bọ cánh ren đến động vật như cú, chuột chù và cáo. Các loài động vật ăn thịt gồm nhiều loài, từ côn trùng như bọ cánh cứng và cánh ren đến các loài động vật như cú, chồn và cáo. Một số loài động vật ăn thịt ăn động vật ăn cỏ, một số ăn thịt loài nhỏ hơn, trong khi có một số loài ăn cả hai: một con cú nâu sẽ ăn bọ cánh cứng và chuột chù, chuột đồng và các loài chuột khác. Những mối quan hệ về thức ăn giữa các thành viên khác nhau của cộng đồng được gọi là chuỗi thức ăn hoặc mạng lưới thức ăn. Tất cả các chuỗi thức ăn đều bắt đầu từ thực vật. Các liên kết của chuỗi được hình thành bởi các động vật ăn cỏ ăn thực vật và động vật ăn thịt ăn ăn động vật ăn cỏ. Có nhiều sinh vật hơn ở gốc của chuỗi thức ăn hơn là ở trên cùng; ví dụ, có nhiều cây xanh hơn các loài động vật ăn thịt trong quần thể.

Đáp án A

Kiến thức về giới từ
Ta có cụm giới từ: interact with /ˌɪntəˈrækt wɪð/: tương tác, tác động ảnh hưởng lẫn nhau

Lời giải

Vi khuẩn là những sinh vật nhỏ nhất được biết đến với cấu trúc tế bào. Những vi sinh vật không màu, đơn bào này tồn tại ở bất cứ nơi nào có thể tìm thấy chất hữu cơ: trong đất, trong nước và trong không khí. Vì hầu hết chúng không có diệp lục, chúng không thể sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp thức ăn của chúng, như thực vật. Chúng phải lấy thức ăn theo cách khác. Do đó, vi khuẩn giống như động vật. Tuy nhiên, vì chúng được bao bọc trong thành tế bào, nên chúng chỉ có thể hấp thụ thức ăn đã phân hủy như thực vật.

Mặc dù hầu hết các vi khuẩn không chứa chất diệp lục, một số chúng có thể tự tổng hợp thực phẩm hữu cơ từ các vật liệu vô cơ đơn giản. Tuy nhiên, chúng không sử dụng năng lượng ánh sáng cho mục đích này. Những sinh vật khác lấy thức ăn có sẵn từ thực vật và động vật chết. Vẫn còn những sinh vật khác là ký sinh trùng. Ký sinh trùng có thể xâm nhập vào các sinh vật sống khác và lấy thức ăn từ chúng. Khi làm như vậy, chúng thường gây bệnh hoặc cái chết cho vật chủ.

 

Đáp án B

Kiến thức về wh-ever words
These colorless, one-celled micro-organisms exist (1) ______ organic matter is found: in soil, in water and in the air.
Tạm dịch: Những vi sinh vật đơn bào không màu này tồn tại ở bất cứ nơi nào có tồn tại chất hữu cơ: trong đất, trong nước và trong không khí.
=> Ta dùng wherever: bất cứ nơi nào, các đáp án còn lại không hợp nghĩa và ngữ pháp.

Câu 3

To prevent headaches, watering eyes and blindness caused by the glare from snow, dark glasses are ____.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

The underlined word “It” in the first paragraph refers to ____.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Another tile for the passage could be?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay