Câu hỏi:
12/07/2023 1,996Classrooms have changed considerably in the last hundred years. In the early 1900s, the (1) ______ class in England was twice as big as the average in the 1960s – sixty pupils per class compared with thirty. Nowadays, the average class size in a secondary school is twenty-three, (2) ______ is still higher than in many other countries. A hundred years (3) ______, teachers were stricter than today. Punishment was also more severe: pupils were often hit for bad behaviour - a practice not allowed in schools today. The curriculum in the past was also (4) ______ extensive and concentrated on the three Rs - Reading, Writing and Arithmetic – whereas today’s curriculum includes everything from business studies to philosophy. Some people think that the teaching methods used in schools today are not as (5) ______ as those used in the past but, given the wide range of interactive tools available today, the 21st century is definitely the most interesting time to be in the classroom for teachers and pupils alike.
(https://www.scribd.com/document)
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Các lớp học đã thay đổi đáng kể trong hàng trăm năm qua. Đầu những năm 1900, một lớp học trung bình ở Anh đã đông hơn gấp đôi so với lớp học trung bình trong thập niên 1960 - sáu mươi học sinh trong một lớp so với con số ba mươi. Ngày nay, quy mô lớp học trung bình ở một trường trung học là hai mươi ba, con số này vẫn còn cao hơn ở nhiều so với một số nước. Hàng trăm năm trước, giáo viên nghiêm khắc hơn ngày nay. Hình phạt cũng nghiêm khắc hơn: học sinh thường bị đánh vì vi phạm những hành vi xấu - một thực tế không được cho phép trong các trường học ngày nay. Chương trình giảng dạy trong quá khứ cũng mở rộng hơn và tập trung vào ba chữ “R” - Đọc, Viết và Số học - trong khi chương trình giảng dạy ngày nay bao gồm tất cả mọi thứ từ nghiên cứu kinh doanh đến triết học. Một số người nghĩ rằng các phương pháp giảng dạy được sử dụng trong các trường học ngày nay không hiệu quả như các phương pháp được sử dụng trong quá khứ. Thế nhưng, ngày nay, với hàng loạt các công cụ tương tác có sẵn, thế kỷ 21 chắc chắn là thời gian thú vị nhất để giáo viên và học sinh đến lớp.
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. normal /’nɔ:ml/ (a): bình thường; thông thường
B. ordinary /’ɔ:dənri/ (a): thường, bình thường
C. average /’ævəridʒ/ (a): số trung bình; (mức) trung bình
D. common /’kɒmən/ (a) : phổ biến, phổ thông
Giải thích: In the early 1900s, the average class in England was twice as big as the average in the 1960s.
(Trong những năm 1900, số trung bình trong lớp học ở Anh đã lớn gấp đôi lần so với số trung bình trong lớp học trong những năm 1960.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về đại từ quan hệ
Giải thích: đại từ quan hệ “which” đứng sau dấu phẩy, thay thế cho ý cả một câu.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức về phó từ, thì
A. then /θəen/ (adv): sau đó, lúc đó
B. ago /ə’gəʊ/ (adv): trước đây, về trước
C. early /’ə:li/ (adv): sớm; đầu
D. back /bæk/ (adv): ở phía sau; lùi lại
Giải thích: A hundred years ago, teachers were stricter than today.
(Một trăm năm trước, giáo viên từng nghiêm khắc hơn ngày nay.)
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Giải thích: vì lúc trước tập trung vào học những gì rộng và khái quát hơn như 3 chữ R thì ngày nay tập trung vào những thứ cụ thể:
The curriculum in the past was also more extensive and concentrated on the three Rs - Reading, Writing and Arithmetic – whereas today’s curriculum includes everything from business studies to philosophy.
(Chương trình giảng dạy trong quá khứ thì rộng hơn và tập trung vào ba chữ R - Đọc, Viết và Số học - trong khi ngày nay chương trình giảng dạy bao gồm tất cả mọi thứ từ nghiên cứu kinh doanh đến triết học.)
Câu 5:
Some people think that the teaching methods used in schools today are not as (5) ______ as those used in the past but, given the wide range of interactive tools available today, the 21st century is definitely the most interesting time to be in the classroom for teachers and pupils alike.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. efficient /i’fi∫nt/ (a): có hiệu quả (mô tả cách làm việc nhanh chóng, có năng lực, có tổ chức)
B. productive /prə’dʌktiv/ (a): màu mỡ; phong phú
C. effective /i’fektiv/ (a): hữu hiệu, có ích (mô tả cái gì có thể mang lại kết quả như mong đợi, thực thi)
D. profitable /prɒfitəbl/ (a): có lời, lãi
Giải thích: Some people think that the teaching methods used in schools today are not as effective as those used in the past but, given the wide range of interactive tools available today, the 21st century is definitely the most interesting time to be in the classroom for teachers and pupils alike.
(Một số người nghĩ rằng các phương pháp giảng dạy được sử dụng trong các trường học ngày nay không hữu hiệu như các phương pháp được sử dụng trong quá khứ, nhưng với nhiều công cụ tương tác có sẵn ngày nay, thế kỷ 21 chắc chắn là thời gian thú vị nhất trong lớp học dành cho giáo viên cũng như học sinh.)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 4:
According to the passage, what is now believed about the stone tools used by the Neanderthals compared to those of the Homo sapiens?
Câu 6:
về câu hỏi!