Câu hỏi:
13/07/2023 34,891In the professional or career world, a gap year is a year before going to college or university and after finishing high school or (1) ____ a year off before going into graduate school after completing a bachelor as an undergraduate. (2) ____ this time, students may engage in advanced academic courses, extra-academic courses and non-academic courses, such as yearlong pre-college math courses, language studies, learning a trade, art studies, volunteer work, travel, internships, sports and more. Gap years are sometimes considered a way for students to become independent and learn a great deal of (3) ____ prior to engaging in university life. Australians and New Zealanders have a tradition of travelling overseas independently (4) ____ a young age. In New Zealand, this is known as “doing an OE” (Overseas Experience). Sometimes, an OE is (5) ____ to one year, but often Australians and New Zealanders will remain overseas for three to five years, with many working short-term in service industry jobs to fund their continuing travels. Europe and Asia are popular destinations for doing an OE. In Australia, through exchange programmes and benefits for youth, there are so many opportunities for a young person to broaden their (6) ____ through travel in a gap year.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án C
A. calling /ˈkɔː.lɪŋ/ (v): gọi điện thoại, triệu tập
B. going /ˈɡəʊ.ɪŋ/ (v): đi đến, đi tới
C. taking /teɪk.ɪŋ/ (v): cầm, nắm, giữ, thực hiện…
D. turning /ˈtɜː.nɪŋ/ (v): quay, xoay, chuyển động
Ta có: take a year off: nghỉ một năm
Căn cứ vào nghĩa của câu:
“In the professional or career world, a gap year is a year before going to college or university and after finishing high school or (1) ____ a year off before going into graduate school after completing a bachelor as an undergraduate.”
(Trong lĩnh vực nghề nghiệp, một năm nghỉ phép là một năm trước khi vào cao đẳng hoặc đại học và sau khi học xong trung học hoặc nghỉ một năm trước khi chuẩn bị tốt nghiệp ra trường sau khi hoàn thành bằng cử nhân như một sinh viên đại học.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
A. During /ˈdʒʊə.rɪŋ/ (adv): trong lúc, trong thời gian
B. When /wen/ (adv): khi nào, vào lúc nào
C. While /waɪl/ (adv): trong thời gian mà, vào lúc mà
D. By /baɪ/ (adv): vào lúc, vào khoảng
Căn cứ vào nghĩa của câu:
“(2) ____ this time, students may engage in advanced academic courses, extra-academic courses and non-academic courses, such as yearlong pre-college math courses, language studies, learning a trade, art studies, volunteer work, travel, internships, sports and more.”
(Trong thời gian này, sinh viên có thể tham gia vào các khóa học nâng cao, khóa học ngoại khóa và các khóa học phi học thuật,chẳng hạn như các khóa học toán trước đại học kéo dài hàng năm, nghiên cứu ngôn ngữ, học thương mại, nghiên cứu nghệ thuật, công việc tình nguyện, du lịch, thực tập, thể thao và nhiều hơn nữa.)
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
A. responsible /rɪˈspɒn.sə.bəl/ (adj): chịu trách nhiệm
B. responsibility /rɪˌspɒn.sɪˈbɪl.ə.ti/ (n): trách nhiệm, sự chịu trách nhiệm
C. irresponsible /ˌɪr.ɪˈspɒn.sə.bəl/ (adj): vô trách nhiệm
D. irresponsibility /ˌɪr.ɪˌspɒn.səˈbɪl.ə.ti/ (n): sự thiếu tinh thần trách nhiệm
Ta có sau “a great deal of” là một danh từ không đếm được.
Căn cứ vào nghĩa của câu:
“Gap years are sometimes considered a way for students to become independent and learn a great deal of (3) ____ prior to engaging in university life.”
(Gap years đôi khi được coi là một cách để sinh viên trở nên độc lập và học hỏi rất nhiều trách nhiệm trước khi bước vào cuộc sống đại học.)
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Ta có: at one’s age: ở tuổi, vào tuổi
Căn cứ vào nghĩa của câu:
“Australians and New Zealanders have a tradition of travelling overseas independently at a young age.” (Người Úc và New Zealand có truyền thống đi du lịch nước ngoài một cách độc lập khi còn trẻ.)
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
A. distributed /dɪˈstrɪb.juːtɪd/ : được phân bổ, phân phát
B. used /juːzd/: được dùng rồi
C. spent /spent/: được dành
D. limited /ˈlɪm.ɪ.tɪd/ (adj): hạn chế, có giới hạn
=> Cấu trúc: Limit to sth: giới hạn đến một số lượng hay một giới hạn cụ thể nào đó.
Tạm dịch: “Sometimes, an OE is (5) ____ to one year, but often Australians and New Zealanders will remain overseas for three to five years, with many working short-term in service industry jobs to fund their continuing travels.”
(Đôi khi, một OE bị giới hạn trong một năm, nhưng thường thì người Úc và New Zealand sẽ ở nước ngoài từ ba đến năm năm, với nhiều công việc ngắn hạn trong các ngành dịch vụ để tài trợ cho các chuyến đi tiếp theo của họ.)
Câu 6:
In Australia, through exchange programmes and benefits for youth, there are so many opportunities for a young person to broaden their (6) ____ through travel in a gap year.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
A. head /hed/ (n): cái đầu
B. mind /maɪnd/ (n): tâm trí, ký ức
C. brain /breɪn/ (n): não, trí thông minh
D. memory /ˈmem.ər.i/ (n): kỉ niệm, trí nhớ
Ta có: broaden the mind: mở rộng hiểu biết
Căn cứ vào nghĩa của câu:
“In Australia, through exchange programmes and benefits for youth, there are so many opportunities for a young person to broaden their (6) ____ through travel in a gap year.”
(Ở Úc, thông qua các chương trình trao đổi và lợi ích cho thanh thiếu niên, có rất nhiều cơ hội cho một bạn trẻ để mở rộng hiểu biết của họ thông qua việc đi du lịch trong một năm nghỉ phép.)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 6:
về câu hỏi!