Câu hỏi:
13/07/2023 3,491Like high schools, American colleges are sometimes criticized for discarding requires courses and offering too many electives. In the mid-1980s, the Association of American Colleges issued a report that (1) ____________ teaching a body of common knowledge to all college students. A similar report, “Involvement in Learning,” issued by the National Institute of Education, concluded that the college curriculum had become “excessively work-related”. The report also (2) __________ that college education may no longer be developing in students “the shared values and knowledge” that traditionally bind Americans together.
These reports coincided (3) ____________ a trend away from the liberal arts. Instead, students were choosing major fields designed to prepare them for specific jobs. In 1992, 51 percent of the bachelor’s degrees were conferred in the fields of business and management, communications, computer and sciences, education, engineering, and health sciences.
This trend raises questions that apply to the educational philosophy of all industrialized countries. In an age of technological breakthroughs and highly (4) _______________ disciplines, is there still a need for the generalist with a broad background and well-developed abilities to reason and communicate? And if the answer to that question is yes, should society take steps to encourage its colleges and universities to produce more such generalists? Like their (5) ____________ in other countries, American educators continue to debate these questions.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B
Kiến thức về cụm động từ:
Xét các đáp án:
A. call in: mời đến, triệu đến
B. call for: kêu gọi, tìm ai để lấy cái gì
C. call back: gọi lại
D. call (v): gọi, yêu cầu, đòi hỏi
Tạm dịch: Like high schools, American colleges are sometimes criticized for discarding requires courses and offering too many electives. In the mid-1980s, the Association of American Colleges issued a report that (1) _________ teaching a body of common knowledge to all college students.
(Giống như các trường trung học, các trường đại học Mỹ đôi khi bị chỉ trích vì loại bỏ yêu cầu các khóa học và yêu cầu quá nhiều môn tự chọn. Vào giữa những năm 1980, Hiệp hội các trường Cao đẳng Hoa Kỳ đã ban hành một báo cáo kêu gọi giảng dạy kiến thức chung cho tất cả sinh viên đại học.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The report also (2) __________ that college education may no longer be developing in students “the shared values and knowledge” that traditionally bind Americans together.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng:
Xét các đáp án:
A. threaten /ˈθret.ən/ (v): đe dọa, hăm dọa
B. urge /ɜːdʒ/ (v): thôi thúc, thúc giục
C. warn /wɔːn/ (v): cảnh báo, báo trước
D. expect /ɪkˈspekt/ (v): mong chờ, trông mong
Tạm dịch: A similar report, “Involvement in Learning,” issued by the National Institute of Education, concluded that the college curriculum had become “excessively work-related”. The report also (2) __________ that college education may no longer be developing in students “the shared values and knowledge” that traditionally bind Americans together.
(Một báo cáo tương tự, liên quan đến việc học, do Viện Giáo dục Quốc gia ban hành, kết luận rằng chương trình giảng dạy đại học đã trở thành sự quá mức liên quan đến công việc. Báo cáo cũng cảnh báo rằng giáo dục đại học có thể không còn phát triển trong sinh viên, các giá trị và kiến thức được chia sẻ, truyền thống gắn kết người Mỹ với nhau.)
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về giới từ:
Xét các đáp án:
A. with /wɪð/ (adv): với, cùng với
B. on /ɒn/ (adv): trên, ở trên
C. to /tuː/ (adv): theo hướng, hướng tới
D. of /əv/ (adv): của, thuộc về
Tạm dịch: These reports coincided (3) ____________ a trend away from the liberal arts.
(Những báo cáo này trùng hợp với một xu hướng đi từ nghệ thuật tự do.)
→ Cấu trúc: coincide with: xảy ra đồng thời, trùng với
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng:
Xét các đáp án:
A. specialist /ˈspeʃ.əl.ɪst/ (n): chuyên gia, chuyên viên
B. specialized /ˈspeʃ.əl.aɪzd/ (adj): thuộc chuyên gia
C. special /ˈspeʃ.əl/ (adj): đặc biệt
D. speciality /ˌspeʃ.iˈæl.ə.ti/ (n): đặc tính, đặc trưng
Tạm dịch: In an age of technological breakthroughs and highly (4) ___________ disciplines, is there still a need for the generalist with a broad background and well-developed abilities to reason and communicate?
(Trong thời đại đột phá công nghệ và kỷ luật chuyên môn cao, vẫn cần phải có một nền tảng rộng và khả năng phát triển tốt để lý luận và giao tiếp?)
Câu 5:
Like their (5) ____________ in other countries, American educators continue to debate these questions.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng:
Xét các đáp án:
A. friend /frend/ (n): bạn bè
B. supporter /səˈpɔː.tər/ (n): người ủng hộ
C. counterpart /ˈkaʊn.tə.pɑːt/ (n): đối tác
D. opponent /əˈpəʊ.nənt/ (n): đối thủ
Tạm dịch: Like their (5) ____________ in other countries, American educators continue to debate these questions.
(Giống như các đối tác của họ ở các nước khác, các nhà giáo dục Mỹ vẫn tiếp tục tranh luận về những câu hỏi này.)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 6:
về câu hỏi!