Câu hỏi:
14/07/2023 1,279Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Students working for their first degree at a university are called undergraduates. When they take their degree we say that they graduate, and then they are called graduates. If they continue studying at university after they have graduated, they are called post-graduates. Full-time university students spend all their time studying. They have no other employment. Their course usually lasts for three or four years. Medical students have to follow a course lasting for six or seven years. Then they graduate as doctors. In Britain, full-time university students have three terms of about ten weeks in each year. During these terms they go to lectures or they study by themselves. Many students become members of academic societies and sports clubs and take part in their activities. Between the university terms they have vacations (or holiday periods). Their vacations are long, but of course they can use them to study at home.
Students who continue studying at university after having graduated are called _____.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Học sinh tiếp tục học tại trường đại học sau khi tốt nghiệp được gọi là _____.
Thông tin: If they continue studying at university after they have graduated, they are called post-graduates.
Đáp án: DCâu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word “graduate” in line 2 is closet in meaning to _____.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Từ “graduate” trong dòng 2 có nghĩa là ______.
Thông tin: When they take their degree we say that they graduate, and then they are called graduates.
Đáp án: A
Câu 3:
According to the passage, the full – time university have _____ of about 10 weeks in each year.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Theo đoạn văn, trường đại học toàn thời gian có _____ kéo dài 10 tuần trong mỗi năm.
Thông tin: In Britain, full-time university students have three terms of about ten weeks in each year.
Đáp án: D
Câu 4:
The word “employment” in line 4 refers to the _____.
Lời giải của GV VietJack
Giải thích: employment (n): việc làm
work (n): công việc music (n): âm nhạc
play (n): vở kịch money (n): tiền
=> work = employment
Đáp án: A
Câu 5:
Medical students have to follow a course lasting for _____.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Sinh viên y khoa phải theo học một khóa học kéo dài _____.
Thông tin: Medical students have to follow a course lasting for six or seven years.
Đáp án: C
Câu 6:
The word “vacations” in line 9 could be replaced by _____.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Từ “vacations” ở dòng 9 có thể được thay thế bởi _____.
Thông tin: Between the university terms they have vacations (or holiday periods).
Đáp án: B
Câu 7:
According to the passage, student working for their first degree at _____ are called undergraduates.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Theo đoạn văn, học sinh học để lấy tấm bằng đầu tiên tại _____ được gọi là sinh viên đại học.
Thông tin: Students working for their first degree at a university are called undergraduates.
Đáp án: C
Câu 8:
Which of the following is NOT mentioned in the passage as full – time university students?
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Những điều sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn văn về sinh viên đại học toàn thời gian?
A. có công việc khác B. đi nghe giảng
C. tự học D. trở thành thành viên của câu lạc bộ thể thao
Thông tin: Full-time university students spend all their time studying. They have no other employment.
Đáp án: A
Dịch bài đọc:
Học sinh học để lấy tấm bằng đầu tiên của họ tại một trường đại học được gọi là sinh viên chưa tốt nghiệp. Khi họ lấy bằng cấp của mình, chúng ta nói rằng họ tốt nghiệp, và sau đó được gọi là sinh viên đã tốt nghiệp. Nếu họ tiếp tục theo học tại trường đại học sau khi tốt nghiệp, họ được gọi là sinh viên sau đại học. Sinh viên đại học toàn thời gian dành tất cả thời gian học tập. Họ không có việc làm khác. Khóa học của họ thường kéo dài ba hoặc bốn năm. Sinh viên y khoa phải theo học một khóa học kéo dài sáu hoặc bảy năm. Sau đó họ tốt nghiệp bằng bác sĩ. Ở Anh, sinh viên đại học toàn thời gian có ba kỳ học kéo dài khoảng mười tuần trong mỗi năm. Trong những kỳ này họ đi nghe giảng hoặc tự học. Nhiều sinh viên trở thành thành viên của các nhóm học thuật và câu lạc bộ thể thao và tham gia vào các hoạt động của họ. Giữa những kỳ của trường đại học, họ có kỳ nghỉ (hoặc kỳ nghỉ lễ). Những kỳ nghỉ của họ dài, nhưng dĩ nhiên họ có thể sử dụng chúng để học tập tại nhà.
Câu 9:
My new student is being interviewing by a foreigner.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: câu bị động
Giải thích: Dạng bị động ở thì hiện tại tiếp diễn: S + is/am/are + being + Vp.p
interviewing => interviewed
Tạm dịch: Học sinh mới của tôi đang được phỏng vấn bởi một người nước ngoài.
Đáp án: C
Câu 10:
We needed some snow; so we _____ our minds to go abroad.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: thành ngữ
Giải thích: make up one’s mind: quyết định
Tạm dịch: Chúng tôi cần tuyết, nên chúng tôi đã quyết định đi nước ngoài.
Đáp án: B
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 3:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
“We’ll go camping as long as the weather is good.”
Câu 4:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.
I _____ there once a long time ago and ____ back since.
về câu hỏi!