Câu hỏi:

16/07/2023 786 Lưu

Read the following passage and choose the best answer (A, B, C, or D) to complete the passage.

Mobile phones emit microwave radio emissions. Researchers are questioning whether exposure to these radio waves might (21) _____ to brain cancer. So far, the data are not conclusive. The scientific evidence does not enable us to say with certainty that mobile phones are categorically safe. On the other hand, current research has not yet (22) _____ clear adverse effect associated with the prolonged use of mobile phones.

Numerous studies are now going on in various countries. Some of the results are contradictory but others have shown an association between mobile phone use and cancer. (23) _____, these studies are preliminary and the issue needs further, long - term investigation. Until the scientific data is more definite, it is prudent for people to try not to use mobile phone for long (24) _____ of time. Don't think that hands free phones are any safer either. At the moment, research is in fact showing the (25) _____ and they may be just as dangerous. It is also thought that young people whose bodies are still growing may be at particular risk.

Researchers are questioning whether exposure to these radio waves might (21) _____ to brain cancer.

A. bring

B. lead
C. produce
D. cause

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

    A. bring (v): đưa ra, đem lại                   B. lead + to + N: dẫn đến, gây ra

    C. produce (v): sản xuất                          D. cause (v): gây nên, gây ra

Researchers are questioning whether exposure to these radio waves might (21) lead to brain cancer.

Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu đang nghi ngờ liệu tiếp xúc với các sóng vô tuyến có thể dẫn đến ung thư não.

Chọn B

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

On the other hand, current research has not yet (22) _____ clear adverse effect associated with the prolonged use of mobile phones.

A. created
B. demonstrated
C. proved
D. caused

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

    A. create - created - created: tạo ra

    B. demonstrate - demonstrated - demonstrated: giải thích, minh họa (qua phương pháp, các bước,…)

    C. prove - proved - proved: chứng tỏ, chứng minh (qua các bằng chứng, sự thật,…)

    D. cause - caused - caused: gây nên, gây ra

On the other hand, current research has not yet (22) prove clear adverse effect associated with the prolonged use of mobile phones.

Tạm dịch: Mặt khác, nghiên cứu hiện nay vẫn chưa được chứng minh ảnh hưởng nguy hại rõ ràng liên quan đến việc sử dụng lâu dài điện thoại di động.

Chọn C

Câu 3:

(23) _____, these studies are preliminary and the issue needs further, long - term investigation.

A. While
B. Additionally
C. However
D. Though

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

    A. While S + V: trong khi                      B. Additionally, S + V: ngoài ra

    C. However, S + V: tuy nhiên                 D. Though S + V: mặc dù

(23) However, these studies are preliminary and the issue needs further, long - term investigation.

Tạm dịch: Tuy nhiên, những nghiên cứu này chỉ là sơ bộ và vấn đề cần có sự điều tra sâu và lâu dài hơn.

Chọn C

Câu 4:

Until the scientific data is more definite, it is prudent for people to try not to use mobile phone for long (24) _____ of time.

A. quantities

B. amounts
C. periods
D. intervals

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

    A. quantities: số lượng, khối lượng        B. amounts: số lượng, tổng số

    C. periods: những thời kỳ, giai đoạn       D. intervals: những khoảng

Until the scientific data is more definite, it is prudent for people to try not to use mobile phone for long (24) periods of time.

Tạm dịch: Cho đến khi các dữ liệu khoa học là rõ ràng hơn, sẽ là khôn ngoan khi mọi người cố gắng không sử dụng điện thoại di động trong những khoảng thời gian dài.

Chọn C

Câu 5:

At the moment, research is in fact showing the (25) _____ and they may be just as dangerous.

A. fact 

B. truth
C. way
D. opposite

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

    A. fact (n): sự thật, việc                          B. truth (n): sự thật, chân lý, lẽ phải

    C. way (n): đường, lối đi                        D. opposite (n): điều trái ngược, sự đối lập

At the moment, research is in fact showing the (25) opposite and they may be just as dangerous.

Tạm dịch: Hiện tại, nghiên cứu thực tế cho thấy điều ngược lại và chúng có thể vẫn nguy hiểm như vậy.

Chọn D

Dịch bài đọc:

Điện thoại di động phát ra sóng vô tuyến. Các nhà nghiên cứu đang nghi ngờ liệu tiếp xúc với các sóng vô tuyến có thể dẫn đến ung thư não. Cho đến nay, các dữ liệu đều không đưa ra bất cứ kết luận nào. Các bằng chứng khoa học không cho phép chúng tôi nói chắc chắn rằng điện thoại di động là an toàn theo từng loại. Mặt khác, nghiên cứu hiện nay vẫn chưa được chứng minh ảnh hưởng nguy hại rõ ràng liên quan đến việc sử dụng lâu dài điện thoại di động. Nhiều nghiên cứu hiện nay đang diễn ra ở các nước khác nhau. Một số kết quả mâu thuẫn nhau, nhưng một số kết quả khác đã chỉ ra mối liên quan giữa việc sử dụng điện thoại di động và ung thư. Tuy nhiên, những nghiên cứu này chỉ là sơ bộ và vấn đề cần có sự điều tra sâu hơn và lâu dài. Cho đến khi các dữ liệu khoa học là rõ ràng hơn, sẽ là khôn ngoan khi mọi người cố gắng không sử dụng điện thoại di động trong những khoảng thời gian dài. Đừng nghĩ rằng điện thoại không cầm tay là an toàn hơn. Hiện tại, nghiên cứu thực tế cho thấy điều ngược lại và chúng có thể vẫn nguy hiểm như vậy. Người ta cũng cho rằng những người trẻ tuổi mà cơ thể vẫn đang phát triển có thể có nguy cơ (bị ảnh hưởng) đặc biệt.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. You must drop off the bike only in the spot where you borrowed it.

B. In some cities, people can borrow bikes for free.
C. Bicycle sharing programmes are the same in every city.
D. The bikes in bicycle sharing programmes are usually very expensive.

Lời giải

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Phát biểu nào đúng theo đoạn văn?

    A. Bạn phải trả xe đạp chỉ ở nơi mà bạn mượn nó.

    B. Ở một số thành phố, mọi người có thể mượn xe đạp miễn phí.

    C. Các chương trình chia sẻ xe đạp là giống nhau ở mọi thành phố.

    D. Những chiếc xe đạp trong các chương trình chia sẻ xe đạp thường rất đắt tiền.

Thông tin: In some cities, the bikes are completely free.

Tạm dịch: Ở một số thành phố, xe đạp hoàn toàn miễn phí.

Chọn B

Lời giải

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Có bốn nhóm tuổi khác nhau chơi bóng nước.

Thông tin: Receptionist: Yes, of course. We have an under 14s club, an under 16s club, an under 18s club and an adults club. How old are you?

Tạm dịch: Nhân viên lễ tân: Vâng, tất nhiên. Chúng tôi có một câu lạc bộ dưới 14 tuổi, một câu lạc bộ dưới 16 tuổi, một câu lạc bộ dưới 18 tuổi và một câu lạc bộ cho người lớn. Bạn bao nhiêu tuổi?

Đáp án: T

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. No sooner had I sat
B. Scarcely I sat
C. Hardly had I sat
D. No sooner I sat

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. more and more high
B. high
C. the highest
D. higher and higher

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP