Câu hỏi:
19/07/2023 903Khẳng định nào dưới đây về vai trò của thận trong điều hoà cân bằng nội môi là không đúng?
A. Thận điều hoà thể tích máu và huyết áp thông qua việc tiết renin và thay đổi lượng nước tiểu tạo thành.
B. Thận điều hoà áp suất thẩm thấu máu thông qua quá trình thải nước ra nước tiểu.
C. Thận điều hoà pH máu thông qua quá trình thải H+ ra nước tiểu.
D. Thận điều hoà lượng glucose máu thông qua việc tiết hormone insulin.
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 140k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
D. Sai. Điều hoà lượng glucose máu thuộc về vai trò của gan:
- Khi nồng độ glucose trong máu tăng quá mức bình thường (sau bữa ăn), tế bào β của tuyến tụy sẽ tăng tiết hormone insulin. Hormone insulin kích thích đưa glucose vào các tế bào cơ thể, đồng thời, kích thích gan tăng nhận và chuyển glucose thành dạng glycogen dự trữ. Kết quả là nồng độ glucose trong máu giảm về mức bình thường.
- Khi nồng độ glucose trong máu giảm quá mức bình thường (xa bữa ăn), tế bào α tuyến tụy sẽ tăng tiết hormone glucagon. Hormone glucagon kích thích gan chuyển hóa glycogen thành glucose đưa vào máu. Kết quả dẫn đến nồng độ glucose máu tăng lên về mức bình thường.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây về vai trò của trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng đối với sinh vật là không đúng?
A. Tất cả các cơ thể sống đều là hệ thống mở, luôn diễn ra đồng thời quá trình trao đổi chất và năng lượng với môi trường.
B. Năng lượng trong quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng được sử dụng toàn bộ cho các hoạt động sống của sinh vật.
C. Năng lượng trong quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng một phần được các sinh vật dự trữ, một phần sử dụng cho các hoạt động sống và lượng lớn được giải phóng trở lại môi trường dưới dạng nhiệt năng.
D. Cơ thể sử dụng năng lượng ATP cho các hoạt động sống cơ bản và trả lại môi trường một phần năng lượng dưới dạng nhiệt năng.
Câu 2:
Nêu các đặc điểm thích nghi của thực vật C4 và CAM với điều kiện môi trường bất lợi.
Câu 3:
Khẳng định nào sau đây về vai trò của nước là không đúng?
A. Nước là thành phần cấu tạo tế bào thực vật.
B. Nước là môi trường liên kết tất cả các bộ phận của cơ thể thực vật.
C. Nước là môi trường của các phản ứng sinh hoá trong cơ thể thực vật.
D. Nước điều hoà cân bằng nội môi trong cơ thể thực vật.
Câu 4:
Phát biểu nào sau đây là không đúng đối với sinh vật hoá tự dưỡng?
A. Chúng chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng hoá học tích luỹ trong các hợp chất hữu cơ thông qua quá trình quang tổng hợp.
B. Chúng có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ những chất vô cơ có sẵn.
C. Chúng chuyển hoá năng lượng hoá học trong các hợp chất vô cơ thành năng lượng hoá học tích luỹ trong các hợp chất hữu cơ thông qua quá trình hoa tổng hợp.
D. Chúng có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
Câu 5:
Sinh vật nào sau đây không phải là sinh vật quang tự dưỡng?
A. Bèo hoa dâu.
B. Vi khuẩn oxi hoá sắt.
C. Vi khuẩn lam.
D. Tảo lục.
Câu 6:
Tim của những loài động vật nào sau đây có 4 ngăn?
(1) Cá
(2) Ếch
(3) Cá sấu
(4) Rùa
(5) Gà
(6) Mèo
A. (1), (3) và (5).
B. (2), (4) và (6).
C. (4), (5) và (6).
D. (3), (5) và (6).
Câu 7:
Những khẳng định nào sau đây là đúng về vai trò của quá trình hô hấp ở thực vật?
(1) Giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống.
(2) Chuyển hoá các chất vô cơ thành hợp chất hữu cơ.
(3) Phân giải hợp chất hữu cơ và tạo ra các tiền chất để tổng hợp các hợp chất hữu cơ khác.
(4) Giải phóng nhiệt năng giúp thực vật chống chịu môi trường lạnh.
A. (1), (2) và (3).
B. (1), (2) và (4).
C. (1), (3) và (4).
D. (1), (2), (3) và (4).
về câu hỏi!