Tìm tất cả các giá trị của tham số m để khoảng cách từ giao điểm của hai đường thẳng \[{{\rm{d}}_1}:\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = 2 - t\end{array} \right.\] và d2: x – 2y + m = 0 đến gốc toạ độ bằng 2.
Quảng cáo
Trả lời:
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Ta có \[{{\rm{d}}_1}:\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = 2 - t\end{array} \right.\]
Suy ra y = 2 – x
Hay x + y – 2 = 0
Tọa độ giao điểm M của d1 và d2 là nghiệm của hệ phương trình
\(\left\{ \begin{array}{l}x + y - 2 = 0\\x - 2y + m = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + y - 2 = 0\\3y - 2 - m = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2 - y\\y = \frac{{2 + m}}{3}\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2 - \frac{{2 + m}}{3}\\y = \frac{{2 + m}}{3}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \frac{{4 - m}}{3}\\y = \frac{{2 + m}}{3}\end{array} \right.\)
Suy ra \(M\left( {\frac{{4 - m}}{3};\frac{{2 + m}}{3}} \right)\)
Ta có OM = 2
\( \Leftrightarrow {\left( {\frac{{4 - m}}{3}} \right)^2} + {\left( {\frac{{2 + m}}{3}} \right)^2} = 4\)
\( \Leftrightarrow 16 - 8m + {m^2} + {m^2} + 4m + 4 = 36\)
\( \Leftrightarrow 2{m^2} - 4m - 16 = 0\)
\( \Leftrightarrow {m^2} - 2m - 8 = 0\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 4\\m = - 2\end{array} \right.\)
Vậy ta chọn đáp án D.
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 250+ Công thức giải nhanh môn Toán 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay môn Toán (có đáp án chi tiết) ( 55.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Tập xác định D = ℝ
Ta có:
\(y' = 3{x^2} - 6x = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0 \Rightarrow y = 1}\\{x = 2 \Rightarrow y = - 3}\end{array}} \right.\)
Suy ra A(0; 1) và B(2; –3) là hai điểm cực trị của đồ thị hàm số y = x3 – 3x2 + 1
Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị trên là
\(\frac{{x - 0}}{{2 - 0}} = \frac{{y - 1}}{{ - 3 - 1}}\)
⇔ –2x = y – 1
⇔ y = –2x + 1 (d’)
Vì d ⊥ d’ nên \(\left( {2m - 1} \right).\left( { - 2} \right) = - 1 \Leftrightarrow 2m - 1 = \frac{1}{2} \Leftrightarrow m = \frac{3}{4}\)
Vậy ta chọn đáp án A.
Lời giải
Lời giải

Vì tam giác ABC vuông cân tại C
Nên AC = BC, \(\widehat {CAB} = \widehat {CBA} = 45^\circ \)
Ta có PM // BC và AC ⊥ CB
Suy ra PM ⊥ AC
Do đó tam giác APM vuông tại P
Lại có \(\widehat {PAM} = 45^\circ \)
Suy ra \(\widehat {PAM} = \widehat {PMA} = 45^\circ \)
Do đó tam giác APM vuông cân tại P
Suy ra PA = PM
Mà PA = CQ (giả thiết)
Suy ra PM = CQ
Xét tứ giác PCQM có
PM = CQ
Mà PM // CQ
Suy ra PCQM là hình bình hành
Lại có: \(\widehat C = 90^\circ \)
Suy ra PCQM là hình chữ nhật
Vậy PCQM là hình chữ nhật.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.