Câu hỏi:
12/07/2024 4,647
Cho đường tròn (O; R), hai đường kính AB và CD vuông góc với nhau. Gọi E là trung điểm của OC, AE cắt đường tròn (O) tại F.
a) Chứng minh tứ giác OEFB là tứ giác nội tiếp. Tính bán kính của đường tròn ngoại tiếp tứ giác OEFB theo R.
b) Tính tan\(\widehat {CDF}\).
Cho đường tròn (O; R), hai đường kính AB và CD vuông góc với nhau. Gọi E là trung điểm của OC, AE cắt đường tròn (O) tại F.
a) Chứng minh tứ giác OEFB là tứ giác nội tiếp. Tính bán kính của đường tròn ngoại tiếp tứ giác OEFB theo R.
b) Tính tan\(\widehat {CDF}\).
Quảng cáo
Trả lời:

a) Theo giả thiết: CD vuông góc AB nên \(\widehat {EOB} = 90^\circ \)
Lại có: \(\widehat {BFA} = 90^\circ \)(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
⇒ \[\widehat {EOB} + \widehat {BFA} = 90^\circ + 90^\circ = 180^\circ \]
⇒ OEFB là tứ giác nội tiếp
Vì E là trung điểm OC nên CE = OE = \(\frac{1}{2}OC = \frac{1}{2}R\)
Áp dụng định lý Pytago vào tam giác OBE vuông tại O có:
BE2 = OE2 + OB2
⇒ BE = \(\sqrt {{R^2} + {{\left( {\frac{R}{2}} \right)}^2}} = \frac{{R\sqrt 5 }}{2}\)
Bán kính của đường tròn ngoại tiếp tứ giác OEFB = \(\frac{1}{2}BE = \frac{{R\sqrt 5 }}{4}\)
b) tan\(\widehat {EAO} = \frac{R}{2}:R = \frac{1}{2}\) ⇒ \(\widehat {EAO} \approx 26,565^\circ \)
Lại có: \(\widehat {BCA} = 90^\circ \)(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
Mà CO vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến trong tam giác CBA
Nên tam giác CAB là tam giác vuông cân tại C
⇒ \(\widehat {CBA} = \widehat {CAB} = 45^\circ \)
\(\tan \widehat {EAO}\)= \[\widehat {CAE} = 45^\circ - 26,565^\circ \approx 18,435^\circ \]
\[\tan \widehat {CAE} = \frac{1}{3}\]
Lại có:
Suy ra: \[\tan \widehat {CAE} = \tan \widehat {CDF} = \frac{1}{3}\].
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Gọi A là biến cố: “bạn A thi đỗ”, B là biến cố: “bạn B thi đỗ”, C là biến cố: “chỉ có một bạn thi đỗ”.
* Trường hợp 1: A thi đỗ, B thi không đỗ.
\(P\left( {A.\overline B } \right) = P\left( A \right).P\left( {\overline B } \right)\)= 0,6 . 0,4 = 0,24.
* Trường hợp 2: A thi không đỗ, B thi đỗ.
\(P\left( {\overline A .B} \right) = P\left( {\overline A } \right).P\left( B \right)\) = 0,4 . 0,6 = 0,24.
Theo quy tắc cộng xác suất, ta có
P(C) = \(P\left( {A.\overline B } \right) + P\left( {\overline A .B} \right)\)= 0,24 + 0,24 = 0,48.
Lời giải
Gọi x (km) là độ dài quãng đường AB,
y (giờ) là thời gian dự định đi đến B lúc đầu. (x > 0, y > 1)
Thời gian đi từ A đến B với vận tốc 35km là:
\(\frac{x}{{35}}\) = y + 2 ⇒ x = 35.(y + 2) (1)
Thời gian đi từ A và B với vận tốc 50km là: \(\frac{x}{{50}}\) = y − 1 ⇒ x = 50.(y − 1) (2)
Từ (1) và (2) ta có:
35.(y + 2) = 50.(y − 1)
⇒ 35y + 70 = 50y – 50
⇒ y = 8
⇒ x = 35.(y + 2) = 35.10 = 350 (km)
Vậy quãng đường AB là 350km và thời gian dự định đi lúc đầu là 8 giờ.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.