Trong hệ trục tọa độ Oxy cho ba điểm A(1; –4) , B(4;5) và C(0;–9). Điểm M di chuyển trên trục Ox. Đặt Q = \(2\left| {\overrightarrow {MA} + 2\overrightarrow {MB} } \right| + 3\left| {\overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} } \right|\) . Biết giá trị nhỏ nhất của Q có dạng \(a\sqrt b \)trong đó a, b là các số nguyên dương; a, b < 20. Tính a – b.
Trong hệ trục tọa độ Oxy cho ba điểm A(1; –4) , B(4;5) và C(0;–9). Điểm M di chuyển trên trục Ox. Đặt Q = \(2\left| {\overrightarrow {MA} + 2\overrightarrow {MB} } \right| + 3\left| {\overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} } \right|\) . Biết giá trị nhỏ nhất của Q có dạng \(a\sqrt b \)trong đó a, b là các số nguyên dương; a, b < 20. Tính a – b.
Quảng cáo
Trả lời:

Do M thuộc Ox nên giả sử M(m; 0)
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {MA} = \left( {1 - m; - 4} \right)\\\overrightarrow {MB} = \left( {4 - m;5} \right)\\\overrightarrow {MC} = \left( { - m; - 9} \right)\end{array} \right.\)
⇒ \(\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {MA} + 2\overrightarrow {MB} = \left( {9 - 3m;6} \right)\\\overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} = \left( {4 - 2m; - 4} \right)\end{array} \right.\)
Q = \(2\left| {\overrightarrow {MA} + 2\overrightarrow {MB} } \right| + 3\left| {\overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} } \right|\)
Q = \(2\sqrt {{{\left( {9 - 3m} \right)}^2} + {6^2}} + 3\sqrt {{{\left( {4 - 2m} \right)}^2} + {{\left( { - 4} \right)}^2}} \)
Q = \(\sqrt {{{\left( {6m - 18} \right)}^2} + {{12}^2}} + \sqrt {{{\left( {12 - 6m} \right)}^2} + {{12}^2}} \)
Q = \(\sqrt {{{\left( {18 - 6m} \right)}^2} + {{12}^2}} + \sqrt {{{\left( {12 - 6m} \right)}^2} + {{12}^2}} \)
\( \ge \sqrt {{{\left( {18 - 6m + 6m - 12} \right)}^2} + {{\left( {12 + 12} \right)}^2}} = 6\sqrt {17} \) (áp dụng bất đẳng thức Cô – si)
Suy ra: a = 6; b = 17
a – b = 6 – 17 = –11
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Gọi A là biến cố: “bạn A thi đỗ”, B là biến cố: “bạn B thi đỗ”, C là biến cố: “chỉ có một bạn thi đỗ”.
* Trường hợp 1: A thi đỗ, B thi không đỗ.
\(P\left( {A.\overline B } \right) = P\left( A \right).P\left( {\overline B } \right)\)= 0,6 . 0,4 = 0,24.
* Trường hợp 2: A thi không đỗ, B thi đỗ.
\(P\left( {\overline A .B} \right) = P\left( {\overline A } \right).P\left( B \right)\) = 0,4 . 0,6 = 0,24.
Theo quy tắc cộng xác suất, ta có
P(C) = \(P\left( {A.\overline B } \right) + P\left( {\overline A .B} \right)\)= 0,24 + 0,24 = 0,48.
Lời giải
Gọi x (km) là độ dài quãng đường AB,
y (giờ) là thời gian dự định đi đến B lúc đầu. (x > 0, y > 1)
Thời gian đi từ A đến B với vận tốc 35km là:
\(\frac{x}{{35}}\) = y + 2 ⇒ x = 35.(y + 2) (1)
Thời gian đi từ A và B với vận tốc 50km là: \(\frac{x}{{50}}\) = y − 1 ⇒ x = 50.(y − 1) (2)
Từ (1) và (2) ta có:
35.(y + 2) = 50.(y − 1)
⇒ 35y + 70 = 50y – 50
⇒ y = 8
⇒ x = 35.(y + 2) = 35.10 = 350 (km)
Vậy quãng đường AB là 350km và thời gian dự định đi lúc đầu là 8 giờ.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.