Câu hỏi:
12/07/2024 1,156Hoàn thành bảng theo mẫu sau về đặc điểm của các mùa gió ở nước ta.
|
Gió mùa hạ |
Gió mùa đông |
Thời gian hoạt động |
|
|
Hướng |
|
|
Nguồn gốc |
|
|
Đặc điểm thời tiết |
|
|
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
|
Gió mùa hạ |
Gió mùa đông |
Thời gian hoạt động |
Từ tháng 5 đến tháng 10 |
Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau |
Hướng |
Chủ yếu có hướng tây nam |
Đông bắc |
Nguồn gốc |
- Vào đầu mùa hạ: Gió thổi từ Bắc Ấn Độ Dương. - Vào giữa và cuối mùa hạ: Gió từ bán cầu Nam di chuyển lên |
- Miền Bắc – khối khí lạnh phương Bắc di chuyển xuống - Miền Nam: Gió tín phong bán cầu Bắc |
Đặc điểm thời tiết |
- Nóng ấm, mưa nhiều - Phía đông dãy Trường Sơn và phía nam khu vực Tây Bắc: khô, nóng do hiệu ứng phơn. |
- Miền Bắc: nửa đầu mùa đông có thời tiết lạnh, khô: nửa cuối mùa đông có thời tiết lạnh, ẩm. - Vùng biển Nam Trung Bộ: mưa. - Tây Nguyên và Nam bộ: nóng, khô |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Trong bài thơ Gửi em của nhà thơ Thuý Bắc có đoạn:
“Trường Sơn Đông
Trường Sơn Tây,
bên nắng đốt
bên mưa quây”
Các câu thơ trên nói về sự phân hoá nào của khí hậu nước ta? Giải thích tại sao có sự phân hoá đó.
Câu 2:
Trong các câu sau, câu nào đúng về hoạt động gió mùa ở nước ta?
a) Miền Bắc chịu ảnh hưởng của khối khí lạnh từ phía Bắc di chuyển xuống nước ta tạo nên một mùa đông lạnh.
b) Từ phía nam dãy Bạch Mã trở vào chịu ảnh hưởng của Tín phong bán cầu Bắc có hướng đông bắc tạo nên một mùa đông lạnh.
c) Gió mùa Tây Nam tạo nên thời tiết nóng, khô ở Tây Nguyên và Nam Bộ.
d) Mùa hạ nước ta chủ yếu chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam đem lại thời tiết mưa nhiều.
Câu 3:
Tính nhiệt đới của khí hậu Việt Nam được thể hiện thông qua yếu tố nhiệt độ không khí trung bình năm trên cả nước (trừ vùng núi cao) với giá trị là:
A. Trên 18°C.
B. Trên 20°C. 40 C.
C. Trên 22°C.
D. Trên 25°C.
Câu 4:
Phân tích đặc điểm khí hậu tại trạm khí tượng Huế (Thừa Thiên Huế).
BẢNG NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH THÁNG
CỦA TRẠM KHÍ TƯỢNG HUẾ
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Nhiệt độ (oC) |
19,9 |
20,8 |
23,1 |
26,1 |
28,2 |
29,3 |
29,2 |
28,8 |
27,1 |
25,3 |
23,2 |
20,7 |
Lượng mưa (mm) |
129,3 |
63,3 |
51,3 |
58,9 |
111,3 |
103,4 |
94,6 |
138,8 |
410,7 |
772,7 |
641,7 |
349,9 |
Gợi ý:
- Nhiệt độ trung bình năm
- Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất
- Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất
- Tổng lượng mưa trung bình năm
- Các tháng mùa mưa
- Các tháng mùa khô
Câu 5:
Cho hai biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa:
Hoàn thành bảng theo mẫu sau để so sánh sự khác nhau về chế độ nhiệt độ, lượng mưa của hai địa điểm. Nhận xét về sự phân hoá khí hậu theo đại cao ở nước ta.
|
Trạm Lào Cai |
Trạm Sa Pa |
Nhiệt độ trung bình năm |
|
|
Nhiệt độ tháng thấp nhất |
|
|
Số tháng nhiệt độ dưới 25°C |
|
|
Tổng lượng mưa trung bình năm |
|
|
Câu 6:
Tính ẩm của khí hậu Việt Nam được thể hiện thông qua yếu tố tổng lượng mưa năm là:
A. Trên 1000 mm/năm.
B. Trên 1 500 mm/năm.
C. Từ 1 500 - 2 000 mm/năm.
D. Từ 2 000 - 3 000 mm/năm.
Câu 7:
Dựa vào hình sau, hãy so sánh sự khác biệt về lượng mưa, mùa mưa tại 2 trạm khí tượng Quy Nhơn (Bình Định) và Pleiku (Gia Lai).
Trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản có đáp án
Trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 31 (có đáp án): Đặc điểm khí hậu Việt Nam
Trắc nghiệm Địa 8 KNTT Bài 4: Khí hậu Việt Nam có đáp án
Trắc nghiệm Địa lí 8 Bài 2 (có đáp án): Khí hậu châu Á
Trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 28 (có đáp án): Đặc điểm địa hình Việt Nam
Trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 33 (có đáp án): Đặc điểm sông ngòi Việt Nam
Trắc nghiệm Địa Lí 8: (có đáp án) Bài tập Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản
Trắc nghiệm Địa lí 8 Bài 5 (có đáp án): Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á
về câu hỏi!