Câu hỏi:
11/07/2024 514Điền thông tin vào các vị trí còn khuyết cho phù hợp về phạm vi Biển Đông và các vùng biển của Việt Nam ở Biển Đông.
a) Với diện tích khoảng 3,44 triệu km2, Biển Đông lớn thứ (1).............. ở Thái Bình Dương và thứ (2)………... trên thế giới.
b) Biển Đông trải rộng từ khoảng vĩ độ (3)………... đến vĩ độ (4)………. và từ khoảng kinh độ (5)................. đến kinh độ (6).................
c) Có (7)..................., nước chung Biển Đông với Việt Nam, đó là: (8)…………………
d) Theo Luật Biển Việt Nam năm 2012, nước ta có các vùng biển: (9)…………...
e) Đường cơ sở là căn cứ để xác định (10)............. và (11)………....... lãnh hải của lục địa Việt Nam và các vùng biển khác.
g) Trong vùng biển Việt Nam có hai vịnh biển quan trọng là vịnh (12).................. và vịnh (13)....................
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
a) Với diện tích khoảng 3,44 triệu km2, Biển Đông lớn thứ (1) hai ở Thái Bình Dương và thứ (2) ba trên thế giới.
b) Biển Đông trải rộng từ khoảng vĩ độ (3) 3°N đến vĩ độ (4) 26°B và từ khoảng kinh độ (5) 100°Đ đến kinh độ (6) 121°Ð
c) Có (7) tám nước chung Biển Đông với Việt Nam, đó là: (8) Trung Quốc, Phi-líp-pin, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan, Cam-pu-chia.
d) Theo Luật Biển Việt Nam năm 2012, nước ta có các vùng biển: (9) nội thuỷ, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.
e) Đường cơ sở là căn cứ để xác định (10) phạm vi và (11) chiều rộng lãnh hải của lục địa Việt Nam và các vùng biển khác.
g) Trong vùng biển Việt Nam có hai vịnh biển quan trọng là vịnh (12) Bắc Bộ và vịnh (13) Thái Lan
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở gọi là
A. lãnh hải. B. vùng tiếp giáp lãnh hải.
C. nội thuỷ. D. vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 2:
Vùng biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển là
A. lãnh hải. B. vùng tiếp giáp lãnh hải.
C. nội thuỷ. D. vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 3:
Hãy kể tên:
- 5 dạng địa hình ven biển nước ta.
- 3 thiên tai thường gặp ở vùng biển nước ta.
Câu 4:
Vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, có chiều rộng 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài của lãnh thổ được gọi là
A. lãnh hải. B. vùng tiếp giáp lãnh hải.
C. nội thuỷ. D. vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 5:
Đặc điểm thể hiện rõ nét tính chất nhiệt đới của khí hậu vùng biển nước ta là
A. nhiệt độ nước biển bề mặt trung bình năm trên 23°C.
B. vào mùa hạ, nhiệt độ giữa các vùng biển ít chênh lệch.
C. vào mùa đông, nhiệt độ nước biển giảm khá nhanh từ nam lên bắc.
D. biên độ nhiệt độ trung bình năm ở vùng biển đảo nhỏ hơn trên đất liền.
Câu 6:
Vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở và là bộ phận lãnh thổ của Việt Nam được gọi là
A. lãnh hải. B. vùng tiếp giáp lãnh hải.
C. nội thuỷ. D. vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 7:
Ở vùng biển đảo nước ta, gió mùa mùa đông và Tín phong hướng đông bắc chiếm ưu thế trong khoảng thời gian
A. từ tháng 1 đến tháng 6. B. từ tháng 6 đến tháng 1 năm sau.
C. từ tháng 5 đến tháng 9. D. từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau.
về câu hỏi!