Câu hỏi:

12/07/2024 191 Lưu

Dựa vào nội dung mục 2. Đọc hiểu văn bản thơ của Bài Mở đầu, từ thông tin ở cột giữa, xác định tên của mỗi thể thơ ở cột bên trái và tên tác giả ở cột bên phải sao cho phù hợp trong bảng sau:

Thể thơ

Nhan đề văn bản

Tác giả

 

Nắng mới

 

 

Mời trầu

 

 

Nếu mai em về Chiêm Hóa

 

 

Cảnh khuya

 

 

Xa ngắm thác núi Lư

 

 

Qua Đèo Ngang

 

 

Vịnh khoa thi Hương

 

 

Đường về quê mẹ

 

 

Quê người

 

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Thể thơ

Nhan đề văn bản

Tác giả

Thơ 7 chữ

Nắng mới

Lưu Trọng Lư

Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật

Mời trầu

Hồ Xuân Hương

Thơ 6 chữ

Nếu mai em về Chiêm Hóa

Mai Liểu

Thất ngôn tứ tuyệt

Cảnh khuya

Hồ Chí Minh

Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật

Xa ngắm thác núi Lư

Lý Bạch

Thất ngôn bát cú Đường luật

Qua Đèo Ngang

Bà Huyện Thanh Quan

Thất ngôn bát cú Đường luật

Vịnh khoa thi Hương

Trần Tế Xương

Thơ 7 chữ

Đường về quê mẹ

Đoàn văn Cừ

Thơ 7 chữ

Quê người

Vũ Quần Phương

 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Loại văn bản nghị luận trong sách Ngữ văn 8 gồm nghị luận xã hội trung đại, nghị luận xã hội hiện đại và nghị luận văn học: vẻ đẹp của tác phẩm văn học (gắn với các văn bản đã học trong sách Ngữ văn 8).

- Điểm giống nhau là các văn bản đều có chung đặc điểm của văn nghị luận (sử dụng các luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng để thuyết phục người đọc).

- Điểm khác nhau là nghị luận xã hội trung đại được học các thể văn hịch, cáo, chiếu. Đây là các tác phẩm nổi tiếng trong lịch sử văn học dân tộc. Văn nghị luận hiện đại khác với nghị luận trung đại nhưng các văn bản trong bài học này đều tập trung vào chủ đề yêu nước và tự hào dân tộc.

Với nghị luận văn học, các văn bản đều tập trung viết về các tác phẩm, tác giả liên quan đến các bài đã học trong sách Ngữ văn 8.

- Khi đọc văn bản nghị luận, các em cần chú ý:

+ Nhận biết được luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu biểu trong văn bản.

+ Phân tích được mối liên hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng, vai trò của luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong việc thể hiện luận đề.

+ Phân tích được lí lẽ, bằng chứng khách quan với ý kiến, đánh giá chủ quan của người viết.

+ Liên hệ được nội dung nêu trong văn bản với những vấn đề của xã hội đương đại.

Lời giải

a)

Ngữ văn 6 và Ngữ văn 7

Ngữ văn 8

Truyện:

– Truyền thuyết và cổ tích

– Truyện đồng thoại

– Truyện ngắn

– Truyện ngụ ngôn

– Truyện khoa học viễn tưởng

– Tiểu thuyết

Truyện

– Truyện ngắn và tiểu thuyết

– Truyện

– Truyện lịch sử

– Truyện cười

 

Thơ:

– Thơ lục bát

– Thơ có yếu tố tự sự, miêu tả

– Thơ bốn chữ, năm chữ

– Thơ (tự do)

Thơ:

– Thơ Đường luật

– Thơ sáu chữ, bảy chữ

 

Kí:

– Hồi kí

– Du kí

– Tuỳ bút

– Tản văn

Kí: không học, thay bằng kịch

Kịch: kịch bản văn học (hài kịch)

 

 

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP