Đọc phần II. Học viết trong Bài Mở đầu và thực hiện các yêu cầu sau:
a) Sách Ngữ văn 8 rèn luyện cho các em viết những kiểu văn bản nào? Nội dung thể của mỗi kiểu văn bản là gì? Hoàn thành vào vở theo bảng sau:
Kiểu văn bản
Nội dung cụ thể
Đọc phần II. Học viết trong Bài Mở đầu và thực hiện các yêu cầu sau:
a) Sách Ngữ văn 8 rèn luyện cho các em viết những kiểu văn bản nào? Nội dung thể của mỗi kiểu văn bản là gì? Hoàn thành vào vở theo bảng sau:
Kiểu văn bản |
Nội dung cụ thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu hỏi trong đề: Giải SBT Ngữ Văn 8 CD Bài mở đầu có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
a)
Kiểu văn bản |
Nội dung cụ thể |
Thuyết minh |
Giải thích một hiện tượng tự nhiên hoặc giới thiệu một cuốn sách |
Tự sự |
Kể lại một chuyến đi hay một hoạt động xã hội, có dùng yếu tố miêu tả, biểu cảm. |
Biểu cảm |
Bước đầu biết làm một bài thơ sáu chữ, bảy chữ. Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ sáu chữ, bảy chữ. |
Nghị luận |
Viết bài nghị luận về một vấn đề của đời sống (nghị luận xã hội) và bài phân tích một tác phẩm văn học (nghị luận văn học). |
Nhật dụng |
Kiến nghị về một vấn đề đời sống. |
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) Loại văn bản nghị luận trong sách Ngữ văn 8 gồm nghị luận xã hội trung đại, nghị luận xã hội hiện đại và nghị luận văn học: vẻ đẹp của tác phẩm văn học (gắn với các văn bản đã học trong sách Ngữ văn 8).
- Điểm giống nhau là các văn bản đều có chung đặc điểm của văn nghị luận (sử dụng các luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng để thuyết phục người đọc).
- Điểm khác nhau là nghị luận xã hội trung đại được học các thể văn hịch, cáo, chiếu. Đây là các tác phẩm nổi tiếng trong lịch sử văn học dân tộc. Văn nghị luận hiện đại khác với nghị luận trung đại nhưng các văn bản trong bài học này đều tập trung vào chủ đề yêu nước và tự hào dân tộc.
Với nghị luận văn học, các văn bản đều tập trung viết về các tác phẩm, tác giả liên quan đến các bài đã học trong sách Ngữ văn 8.
- Khi đọc văn bản nghị luận, các em cần chú ý:
+ Nhận biết được luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu biểu trong văn bản.
+ Phân tích được mối liên hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng, vai trò của luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong việc thể hiện luận đề.
+ Phân tích được lí lẽ, bằng chứng khách quan với ý kiến, đánh giá chủ quan của người viết.
+ Liên hệ được nội dung nêu trong văn bản với những vấn đề của xã hội đương đại.
Lời giải
a)
Ngữ văn 6 và Ngữ văn 7 |
Ngữ văn 8 |
Truyện: – Truyền thuyết và cổ tích – Truyện đồng thoại – Truyện ngắn – Truyện ngụ ngôn – Truyện khoa học viễn tưởng – Tiểu thuyết |
Truyện – Truyện ngắn và tiểu thuyết – Truyện – Truyện lịch sử – Truyện cười
|
Thơ: – Thơ lục bát – Thơ có yếu tố tự sự, miêu tả – Thơ bốn chữ, năm chữ – Thơ (tự do) |
Thơ: – Thơ Đường luật – Thơ sáu chữ, bảy chữ
|
Kí: – Hồi kí – Du kí – Tuỳ bút – Tản văn |
Kí: không học, thay bằng kịch Kịch: kịch bản văn học (hài kịch)
|
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.