Câu hỏi:
28/08/2023 1,210Quan sát Hình 15.1 và cho biết các phát biểu sau là đúng hay sai. Nếu sai hãy giải thích.
a) Hình 15.1 mô tả tính hướng tiếp xúc của ngọn cây đối với ánh sáng.
b) Người ta có thể ứng dụng hình thức cảm ứng này để làm giàn khi trồng bầu, bí,…
c) Tính hướng tiếp xúc là do sự sinh trưởng dãn dài của các tế bào ở thân, phía không tiếp xúc với giá thể.
d) Thân cây có thể quấn quanh giá thể là nhờ các tua quấn.
e) Tính hướng tiếp xúc là do sự sinh trưởng không đều của các tế bào ở hai phía đối diện của thân cây.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
a) Sai. Hình 15.1 mô tả tính hướng tiếp xúc của thân cây với giả thể.
b) Đúng. Người ta có thể ứng dụng hình thức cảm ứng hướng tiếp xúc để làm giàn khi trồng bầu, bí,…
c) Sai. Tính hướng tiếp xúc do sự sinh trưởng dãn dài của các tế bào của thân, phía không tiếp xúc với giá thể dãn dài nhanh hơn.
d) Sai. Hướng tiếp xúc ở hình 15.1 là do thân cây quấn quanh giá thể.
e) Đúng. Tính hướng tiếp xúc là do sự sinh trưởng không đều của các tế bào ở hai phía đối diện của thân cây.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Có bao nhiêu ví dụ sau đây thuộc kiểu ứng động không sinh trưởng?
(1) Hiện tượng “thức và ngủ” của lá cây họ Đậu theo đồng hồ sinh học.
(2) Cây đóng khí khổng khi nhiệt độ tăng quá cao.
(3) Lá cây trinh nữ khép lại khi bị chạm vào.
(4) Các loài cây như trầu bà, bầu, bí,... có thân quấn quanh giá thể.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 2:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về vai trò của cảm ứng đối với thực vật?
(1) Hướng sáng dương của thân và cành giúp cây quang hợp.
(2) Hướng sáng âm và hướng trọng lực dương đảm bảo cho rễ mọc trong đất, hút nước và các chất dinh dưỡng.
(3) Hướng hoá và hướng nước đảm bảo cho rễ cây sinh trưởng tới nguồn nước và phân bón để lấy nước và các chất dinh dưỡng.
(4) Vận động cảm ứng giúp thực vật thích nghi đa dạng với sự biến đổi của môi trường, đảm bảo cho thực vật tồn tại và phát triển.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 3:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về vận động cảm ứng?
(1) Vận động cảm ứng được chia thành hai loại là ứng động dương và ứng động âm.
(2) Ứng động sinh trưởng có liên quan đến sự phân chia và lớn lên của tế bào.
(3) Ứng động không sinh trưởng là do sự thay đổi độ trương nước của tế bào.
(4) Vận động cảm ứng có thể diễn ra nhanh hoặc chậm tuỳ hình thức phản ứng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 4:
Hướng tiếp xúc là gì?
A. Hướng tiếp xúc là phản ứng sinh trưởng của cây đối với sự tiếp xúc.
B. Hướng tiếp xúc là sự sinh trưởng của rễ để tăng diện tích tiếp xúc với đất.
C. Hướng tiếp xúc là sự sinh trưởng của thân để tránh tiếp xúc với đất.
D. Hướng tiếp xúc là sự vận động của thân (cành) để lá tăng diện tích tiếp xúc với ánh sáng.
Câu 5:
Hướng sáng là
A. sự vận động của thân (cành) cây hướng về phía có ánh sáng.
B. sự vận động của thân cây tránh xa nguồn ánh sáng.
C. sự vận động của cơ thể thực vật theo hướng ngược chiều ánh sáng chiếu.
D. sự vận động của rễ hướng về nguồn ánh sáng.
Câu 6:
Thế nào là hướng trọng lực?
A. Rễ sinh trưởng hướng đến nguồn nước, các chất dinh dưỡng có trong môi trường đất.
B. Thân cây sinh trưởng theo hướng cùng chiều với sự tác động của trọng lực.
C. Rễ sinh trưởng theo chiều trọng lực còn thân sinh trưởng theo hướng ngược chiều trọng lực.
D. Rễ sinh trưởng tránh xa nguồn chất độc hại có trong môi trường đất.
15 câu Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 10 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Sinh 11 CTST Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 7 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9 có đáp án
về câu hỏi!