Câu hỏi:
28/08/2023 738Đọc đoạn thông tin sau và trả lời câu hỏi.
Thằn lằn đuôi roi (Aspidoscelis uniparens) ở vùng đồng cỏ sa mạc là loài chỉ toàn con cái mà không có con đực. Chúng sinh sản bằng hình thức trinh sinh, trứng phát triển thành cơ thể con mà không qua thụ tinh. Tuy không có con đực nhưng đến mùa sinh sản các cá thể trong loài vẫn thực hiện hành vi ve vãn và giao phối như các loài động vật sinh sản hữu tính. Sau khi bắt cặp, một con cái sẽ bắt chước hành vi của con đực, hai cá thể sẽ thay đổi vai trò cho nhau từ 2 – 3 lần trong mùa sinh sản. Hình 23.1 mô tả tập tính sinh sản của thằn lằn đuôi roi ứng với các chu kì rụng trứng.
Quá trình sinh sản của thằn lằn đuôi roi được điều hoà bởi những yếu tố nào? Giải thích sự tác động của các yếu tố đó.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Quá trình sinh sản ở thằn lằn đuôi roi được điều hoà bởi hormone sinh dục (estradiol, progesterone) và hành vi giao phối của con đực giả. Một trong hai cá thể có hàm lượng hormone estradiol tăng cao sẽ kích thích sự phát triển của buồng trứng (thằn lằn có hành vi như con cái); ở cá thể còn lại có hàm lượng hormone progesterone tăng lên, thằn lằn có hành vi giao phối như con đực và kích thích con cái rụng trứng. Sau khi rụng trứng, lượng estradiol trong cơ thể con cái giảm và progesterone tăng lên, lúc này nó lại có hành vi như con đực và hai cá thể đổi vai trò cho nhau.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Sinh sản là quá trình tạo ra những cá thể mới nhằm
A. đảm bảo sự phát triển liên tục của loài.
B. đảm bảo sự tồn tại và phát triển liên tục của loài.
C. đáp ứng nhu cầu năng lượng cho sự tồn tại của sinh vật.
D. giữ cho cá thể sinh vật tồn tại.
Câu 2:
Vì sao các loài sinh sản hữu tính có khả năng thích nghi cao trong điều kiện môi trường sống luôn thay đổi?
Câu 3:
Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết quá trình sinh sản là
A. sự lớn lên của cơ thể.
B. sự hình thành cơ quan mới.
C. sự hoàn thiện cấu trúc cơ thể.
D. sự hình thành cơ thể mới.
Câu 4:
Cơ sở tế bào học của sinh sản vô tính là quá trình
A. nguyên phân.
B. giảm phân.
C. thụ tinh.
D. nguyên phân và giảm phân.
Câu 5:
Xác định những ví dụ nào sau đây là sinh sản ở sinh vật bằng cách điền Đ (Đúng) hoặc S (Sai) vào cột tương ứng trong bảng sau.
STT |
Đ/S |
Ví dụ |
1 |
|
Cây táo ra hoa. |
2 |
|
Củ khoai tây mọc mầm. |
3 |
|
Thuỷ tức nảy chồi thành thuỷ tức con. |
4 |
|
Cây dâu tây mọc thêm cành mới. |
5 |
|
Sư tử cái sinh ra sư tử con. |
6 |
|
Tái sinh đuôi ở thạch sùng. |
7 |
|
Gà con lớn lên thành gà trưởng thành có mào, nặng 2,5 kg. |
8 |
|
Hạt hướng dương nảy mầm. |
Câu 6:
Một số loài hàu có hình thức sinh sản hữu tính kèm theo sự đảo giới tính. Đầu tiên, các cá thể hàu đóng vai trò là con đực để sản sinh tinh trùng; sau đó, khi chúng có kích thước lớn nhất sẽ chuyển đổi giới tính thành con cái và sản sinh ra trứng. Cá thể có kích thước càng lớn thì số lượng giao tử được sản sinh càng nhiều.
Sự chuyển đổi giới tính có vai trò gì đối với hàu?
Câu 7:
Đọc đoạn thông tin sau và trả lời câu hỏi.
Thằn lằn đuôi roi (Aspidoscelis uniparens) ở vùng đồng cỏ sa mạc là loài chỉ toàn con cái mà không có con đực. Chúng sinh sản bằng hình thức trinh sinh, trứng phát triển thành cơ thể con mà không qua thụ tinh. Tuy không có con đực nhưng đến mùa sinh sản các cá thể trong loài vẫn thực hiện hành vi ve vãn và giao phối như các loài động vật sinh sản hữu tính. Sau khi bắt cặp, một con cái sẽ bắt chước hành vi của con đực, hai cá thể sẽ thay đổi vai trò cho nhau từ 2 – 3 lần trong mùa sinh sản. Hình 23.1 mô tả tập tính sinh sản của thằn lằn đuôi roi ứng với các chu kì rụng trứng.Thằn lằn đuôi roi có hình thức sinh sản vô tính hay hữu tính? Giải thích.
về câu hỏi!