Câu hỏi:
02/09/2023 2,024
Viết vào chỗ chấm.
Quan sát biểu đồ sau.
a) Biểu đồ cột ở bên biểu diễn ……………….
……………………………………………….
b) Tên các bạn trong nhóm em:
……………………………………………….
c) Các cột tô màu cho biết …………………..
ăn bữa trưa của nhóm em.
Hà: ……… phút, Cúc: ………… phút,
Tú: ……… phút, Lê: …………. phút.
Viết vào chỗ chấm.
Quan sát biểu đồ sau.

a) Biểu đồ cột ở bên biểu diễn ……………….
……………………………………………….
b) Tên các bạn trong nhóm em:
……………………………………………….
c) Các cột tô màu cho biết …………………..
ăn bữa trưa của nhóm em.
Hà: ……… phút, Cúc: ………… phút,
Tú: ……… phút, Lê: …………. phút.
Câu hỏi trong đề: Giải VBT Toán 4 CTST Bài 17. Biểu đồ cột có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
a) Biểu đồ cột ở bên biểu diễn thời gian ăn bữa trưa của nhóm em
b) Tên các bạn trong nhóm em là: Hà, Cúc, Tú, Lê
c) Các cột tô màu cho biết thời gian ăn bữa trưa của nhóm em.
Hà: 25 phút, Cúc: 36 phút,
Tú: 20 phút, Lê: 40 phút.
d) - Bạn Tú ăn nhanh nhất, bạn Lê ăn chậm nhất.
- Bạn Lê ăn lâu hơn bạn Tú 20 phút.
- Bạn Hà ăn nhanh hơn bạn Cúc 11 phút.
Giải thích
- Thời gian bạn Lê ăn lâu hơn bạn Tú là 40 – 20 = 20 (phút)
- Thời gian bạn Hà ăn nhanh hơn bạn Cúc là: 36 – 25 = 11 (phút)
e) - Có 2 bạn ăn bữa trưa nhanh hơn 30 phút.
- Có 0 bạn ăn bữa trưa lâu hơn 1 giờ.
Giải thích
- Có hai bạn ăn bữa trưa nhanh hơn 30 phút (đó là bạn Hà và bạn Tú).
- Ta đổi: 1 giờ = 60 phút, thời gian các bạn ăn đều nhỏ hơn 60 phút nên không có bạn nào ăn bữa trưa lâu hơn 1 giờ.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Cho bảng thống kê số học sinh theo các khối lớp của một trường tiểu học.
Khối lớp |
Một |
Hai |
Ba |
Bốn |
Năm |
Số học sinh |
200 |
224 |
250 |
238 |
200 |

a) Biểu đồ cột ở trên biểu diễn ……………………………………………………………..
b) Điền vào chỗ chấm để hoàn thiện biểu đồ trên.
c) Điền từ nhiều hơn, ít hơn, bằng, nhiều nhất hay ít nhất thích hợp vào chỗ chấm.
- Khối lớp Ba có số học sinh ……………………………………………………………….
- Khối lớp Một và khối lớp Năm có số học sinh ……………………………………………
- Khối lớp Hai có số học sinh …………………….... khối lớp Một.
- Khối lớp Một có số học sinh ……………………... khối lớp Ba.
- Khối lớp Một có số học sinh ……………………... khối lớp Năm.
d) Viết tên các khối lớp theo thứ tự số học sinh từ ít đến nhiều.
..............................................................................................................................................
Lời giải
a) Biểu đồ cột ở trên biểu diễn số học sinh các khối lớp trường em
b)

c)
- Khối lớp Ba có số học sinh nhiều nhất
- Khối lớp Một và khối lớp Năm có số học sinh ít nhất
- Khối lớp Hai có số học sinh nhiều hơn khối lớp Một.
- Khối lớp Một có số học sinh ít hơn khối lớp Ba.
- Khối lớp Một có số học sinh bằng khối lớp Năm.
Giải thích
- Trong biểu đồ, ta thấy cột biểu thị số học sinh của khối lớp Ba cao nhất nên khối lớp Ba có nhiều học sinh nhất.
- Trong biểu đồ, ta thấy cột biểu thị số học sinh của khối lớp Một và khối lớp Năm thấp nhất nên khối lớp Một và khối lớp Năm có số học sinh ít nhất.
- Trong biểu đồ, ta thấy cột biểu thị số học sinh của khối lớp Hai cao hơn khối lớp Một nên khối lớp Hai có số học sinh nhiều hơn khối lớp Một.
- Trong biểu đồ, ta thấy cột biểu thị số học sinh của khối lớp Một thấp hơn khối lớp Ba nên khối lớp Một có số học sinh ít hơn khối lớp Ba.
- Trong biểu đồ, ta thấy cột biểu thị số học sinh của khối lớp Một và khối lớp Ba cao bằng nhau nên khối lớp Một có số học sinh bằng khối lớp Năm.
Lời giải
a) - Trong tháng 8 năm 2021, khu vực này đã hỗ trợ gạo 4 lần.
- Khối lượng gạo hỗ trợ mỗi lần là:
Lần 1: 10 000 kg
Lần 2: 12 000 kg
Lần 3: 9 000 kg
Lần 4: 11 000 kg
b) Khối lượng gạo hỗ trợ nhiều nhất là lần 2.
c) Tổng khối lượng gạo hỗ trợ khu vực đó trong tháng 8 là: 42 000 kg
Giải thích
Tổng khối lượng gạo hỗ trợ khu vực đó trong tháng 8 là:
10 000 + 12 000 + 9 000 + 11 000 = 42 000 (kg)
d) Nếu mỗi phần quà hỗ trợ có 5 kg gạo thì tổng số gạo trên chia được thành 8 400
phần quà.
Giải thích
Nếu khối lượng gạo của mỗi phần quà là 5 kg thì tổng số gạo trên chia được thành số phần quà là:
42 000 : 5 = 8 400 (phần quà)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.