Câu hỏi:
11/09/2023 441Most Americans eat three meals (10) ______ the day: breakfast, lunch, and dinner. Breakfast begins between 7:00 and 8:00am, lunch between 11:00 am and noon, and dinner between 6:00 and 8:00 pm. On Sundays "brunch" is a (11) ______ of breakfast and lunch, typically beginning at 11:00 am. Students often enjoy a "study break" or evening snack around 10:00 or 11:00 pm. Breakfast and lunch tend to be light meals, with only one course.
Dinner is the main meal.
For breakfast Americans will eat cereal with milk which are often mixed (12) ______ in a bowl, a glass of orange juice, and toasted bread or muffin with jam, butter, or margarine. Another common breakfast meal is scrambled eggs or an omelet with potatoes and breakfast meat (bacon or sausage). People who are on a diet eat just a cup of yogurt.
Lunch and dinner are more (13) ______. When eating at a formal dinner, you may be overwhelmed by the number of utensils. How do you (14) ______ the difference between a salad fork, a butter fork, and a dessert fork? Most Americans do not know the answer. But knowing which fork or spoon to use first is simple: use the outermost utensils first and the utensils closest to the plate last.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án D
Câu hỏi giới từ.
during the day: trong cả ngày
Dịch nghĩa: Hầu hết mọi người ăn trưa tại bữa sáng, bữa trưa và bữa tối.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
combination of: sự kết hợp của
Các đáp án còn lại:
A. addition (n): sự thêm vào
B. connection (n): sự kết nối
D. attachment (n): phụ tùng
Dịch nghĩa: Vào ngày chủ nhật "bữa nửa buổi" là một sự kết hợp của bữa sáng và bữa trưa, thường bắt đầu từ 11:00 trưa.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
(to) mix together: trộn cùng nhau
Các đáp án còn lại:
A. each other: lẫn nhau
C. one another: nhau
D. others: khác
each other, one another và together đều có nghĩa tương tự giống nhau nhưng chúng có cách dùng khác nhau:
- Each other: dùng cho 2 đối tượng thực hiện hành động có tác động qua lại.
- One another: Cách dùng giống như “each other” nhưng dùng khi có 3 đối tượng trở lên.
- Together: dùng khi các đối tượng cùng thực hiện hành động nào đó mà không có tác động qua lại.
Dịch nghĩa: Đối với bữa sáng, người Mỹ sẽ ăn ngũ cốc với sữa, thường được trộn với nhau trong một cái bát, với một ly nước cam, và bánh mì nướng hay bánh nướng xốp với mứt, bơ hoặc bơ thực vật.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Ở vị trí này ta cần một tính từ. => Chọn đáp án C
varied (adj): đa dạng
Các đáp án khác:
A. vary (v): thay đổi
B. variety (n): sự đa dạng
D. variously (adv): đa dạng
Dịch nghĩa: Bữa trưa và bữa tối thường đa dạng hơn
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
tell the difference: kể ra điểm khác biệt
Các đáp án còn lại:
A. say (v): nói
B. talk (v): nói chuyện
C. speak (v): nói
Cách phân biệt say, talk, speak và tell
- Say: là động từ mang nghĩa “nói ra” hoặc “nói rằng”, chú trọng nội dung được nói ra.
- Speak: nhấn mạnh đến việc “phát ra tiếng, phát ra lời” mang nghĩa “nói chuyện với ai (speak to somebody), phát biểu, nói ra lời”. Speak thông thường theo sau nó không có tân ngữ. nếu có thì đó là danh từ chỉ thứ tiếng.
- Talk: mang nghĩa là “nói chuyện với ai”, “trao đổi với ai về chuyện gì” nhưng khác speak ở chỗ nó nhấn mạnh đến động tác “nói” hơn.
- Tell: mang nghĩa “kể, nói với ai điều gì đó (tell somebody something), bảo ai làm gì (tell somebody to do something) , cho ai biết điều gì (tell somebody about something).”
Dịch nghĩa: Làm thế nào để kể ra sự khác biệt giữa một cái dĩa xiên salad, cái dĩa bơ và một cái dĩa xiên món tráng miệng?
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
The sentence 1, 2, 3, 4 in the following paragraph are in the wrong order. Choose the correct order to make a good paragraph.
(1) Therefore, anyone who wants to drive must carry a driver’s license. (2) It’s divided into four steps: studying the traffic laws, taking the written test, learning to drive and taking the driving test. (3) Getting a driver’s license is a complicated process. (4) Driving a car is a necessity in today’s busy society, and it is also a special privilege.
Câu 2:
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress.
Câu 4:
Mr. Gerstein was particularly taken aback to hear that sleeping problems are often linked to physical problems.
Câu 5:
“Would you mind turning down the TV? I’m working!”
“__________________________.”
về câu hỏi!