Câu hỏi:
12/09/2023 873FAMILY LIFE IN THE UNITED STATES
Family life in the United States is changing. Fifty or sixty years ago, the wife was called a “housewife”. She cleaned, cooked, and cared for the children. The husband earned the money for the family. He was usually out working all day. He came home tired in the evening, so he did not do much housework. And he did not see the children very much, except on weekends.
These days, however, more and more women work outside the home. They cannot stay with the children all day. They, too, come home tired in the evening. They do not want to spend the evening cooking dinner and cleaning up. They do not have time to clean the house and do the laundry. So who is going to do the housework now? Who is going to take care of the children?
Many families solve the problem of housework by sharing it. In these families, the husband and wife agree to do different jobs around the house, or they take turns doing each job. For example, the husband always cooks dinner and the wife always does the laundry. Or the wife cooks dinner on some nights and the husband cooks dinner on other nights.
Then there is the question of the children. In the past, many families got help with child care from grandparents. Now families usually do not live near their relatives. The grandparents are often too far away to help in a regular way. More often, parents have to pay for child care help. The help may be a babysitter or a day-care center. The problem with t his kind of help is the high cost. It is possible only for couples with jobs that pay well.
Parents may get another kind of help form the companies they work for. Many companies now let people with children work part-time. That way, parents can spend more time with their children. Some husbands may even stop working for a while to stay with the children. For these men there is a new word. they are called “househusbands”. In the USA more and more men are becoming househusbands every year.
These changes in the home mean changes in the family. Fathers can learn to understand their children better, and the children can get to know their fathers better. Husbands and wives may also find changes in their marriage. They, too, may have a better understanding of each other.
Sixty years ago, most women ____________
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án D
Fifty or sixty years ago, the wife was called a “housewife”.
60 năm trước, hầu hết phụ nữ….
A. ra ngoài làm việc.
B. không có con.
C.không làm quá nhiều việc nhà.
D. là những bà mẹ nội trợ.Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Nowadays, there are __________
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
These days, however, more and more women work outside the home.
Ngày nay, có….
A. ngày càng nhiều phụ nữ đi làm hơn trước.
B. ngày càng nhiều phụ nữ ở nhà trông trẻ hơn.
C. nhiều công việc bên ngoài hơn trước.
D. nhiều bà mẹ nội trợ hơn trướcCâu 3:
The word “laundry” in paragraph 2 is closest in meaning to_____
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Từ “laundry” gần nghĩa với từ nào:
Tidy up: dọn dẹp
Wash: rửa, giặt giũ quần áo
Iron: là, ủi đồ
Laundry: giặt quần áoCâu 4:
It can be inferred from paragraph 4 that__________
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
In the past, many families got help with child care from grandparents.
Điều được nhắc tới trong đoạn 4 là:
A. các cặp đôi không thể chi trả cho nguười trông trẻ và nhà giữ trẻ.
B. ông bà có thể chăm sóc lũ trẻ thưởng xuyên.
C. tất cả các cặp đôi có công việc hỗ trợ phí cho nhà trông trẻ và nhà giữ trẻ.
D. trong quá khứ, ông bà không giúp việc trông trẻCâu 5:
The word “they” in paragraph 5 refers to _______________
Lời giải của GV VietJack
: Đáp án A
Some husbands may even stop working for a while to stay with the children… they are called “househusbands”.
Từ “they” trong đoạn 5 nhắc tới:
A. người chồng nghỉ việc ở nhà với con.
B. người bố dành nhiều thời gian với con.
C. bố mẹ làm việc bán thời gian.
D. những đứa trẻ dành nhiều thời gian cho bố của chúngCâu 6:
The changes in the American home mentioned in this passage may ______
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
These changes in the home mean changes in the family. Fathers can learn to understand their
children better, and the children can get to know their fathers better.
Sự thay đổi trong gia đình Mỹ có thể:
A. giúp đỡ gia đình.
B. chẳng xay ra chuyện gì.
C. gây ra những vấn đề trong hôn nhân.
D. k thay đổi bọn trẻ
Câu 7:
This article is about ________
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Bài viết nói về:
A. đàn ông nội trợ Mỹ.
B. người vợ nội trợ Mỹ.
C. cách nhiều phụ nữ Mỹ đang làm việc.
D. sự thay đổi trong cuộc sống gia đình MỹCâu 8:
What does the companies in USA do to help parents?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Many companies now let people with children work part-time.
A. chi tiêu nhiều hơn.
B. chi trả cho thuê người trông trẻ.
C. cho phép bố mẹ làm việc ít hơn bình thường.
D. giúp họ nuối nấng con cái
Gia đình nhỏ, bao gồm một người mẹ, cha và con cái của họ, có thể là một hình mẫu lý tưởng hơn là một hình ảnh thực tế của Mỹ. Tất nhiên, cái gọi là gia đình truyền thống Mỹ luôn luôn đa dạng hơn chúng ta đã biết, chúng phản ánh rất khác nhau chủng tộc, dân tộc, tầng lớp và tôn giáo giữa các nhóm người Mỹ khác nhau.
Số liệu thống kê gần đây nhất của chính phủ cho thấy chỉ có khoảng một phần ba tổng số hiện tại
các gia đình Mỹ phù hợp với khuôn mẫu truyền thống và một phần ba khác bao gồm các cặp vợ chồng hoặc không có con hoặc không còn sống ở nhà. Trong một phần ba cuối cùng, khoảng 20
phần trăm tổng số hộ gia đình người Mỹ là những người độc thân, thường là phụ nữ trên 65 tuổi. Một tỷ lệ nhỏ, khoảng 3 phần trăm của tổng số, bao gồm chưa lập gia đình và những người chọn sống cùng nhau; và phần còn lại, khoảng 7% là người độc thân, thường là những cha mẹ đơn thân, với ít nhất một đứa trẻ. Ngày nay, các loại gia đình đa dạng này là điển hình, nên chúng rất bình thường trong cuộc sống. Rõ ràng, nhiều người Mỹ đang đạt được các mối quan hệ tốt hơn trong các hình thức gia đình khác với truyền thống.CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Câu 4:
Câu 5:
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Topic 1: Family life
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 12 (Mới nhất) - Đề 11
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
về câu hỏi!