Câu hỏi:
13/09/2023 1,166Body postures and movements are frequently indicators of self-confidence, energy, fatigue, or status. Cognitively, gestures operate to clarify, contradict, or replace verbal messages. Gestures also serve an important function with regard to regulating the flow of conversation. For example, if a student is talking about something in front of the class, single nods of the head from the teacher will likely cause that student to continue and perhaps more elaborate. Postures as well as gestures are used to indicate attitudes, status, affective moods, approval, deception, warmth, arid other variables related to conversation interaction.
The saying “A picture is worth a thousand words” well describes the meaning of facial expressions. Facial appearance – including wrinkles, muscle tone, skin coloration, and eye color-offers enduring cues that reveal information about age, sex, race, ethnic origin, and status.
A less permanent second set of facial cues-including length of hair, hairstyle, cleanliness, and facial hairrelate to an individual’s idea of beauty. A third group of facial markers are momentary expressions that signal that cause changes in the forehead, eyebrows, eyelids, cheeks, nose, lips, and chin, such as raising the eyebrows, wrinkling the brow, curling the lip.
Some facial expressions are readily visible, while others are fleeting. Both types can positively or negatively reinforce the spoken words and convey cues concerning emotions and attitudes.
Facial expressions __________.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án D
Biểu cảm trên khuôn mặt _______
A. không thể truyền cảm xúc
B. không thể củng cố những lời nói
C. chỉ có thể thể hiện thái độ tiêu cực
D. có thể nhìn thấy hoặc chỉ thoáng qua
Câu đầu tiên của đoạn 4: “Some facial expressions are readily visible, while others are fleeting.” (Một số biểu hiện trên khuôn mặt có thể nhìn thấy dễ dàng, trong khi những biểu hiện khác lướt qua nhanh)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Gestures __________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Những cử chỉ _______
A. không thể làm gì với một cuộc trò chuyện
B. có thể làm rõ ý nghĩa của thông điệp bằng lời nói
C. có thể làm gián đoạn dòng chảy của một cuộc trò chuyện
D. có thể kết thúc một cuộc trò chuyện nhanh hơn bình thường
Câu thứ 2 của đoạn đầu: Cognitively, gestures operate to clarify, contradict, or replace verbal messages. (Dựa trên kinh nghiệm, những cử chỉ hành động để làm rõ, làm mâu thuẫn, hoặc thay thế những thông điệp bằng lời nói).
Câu 3:
According to the writer, “A picture is worth a thousand words” means __________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Theo tác giả, “một hình ảnh đáng giá ngàn con chữ” có nghĩa là _______
A. một bức ảnh của một khuôn mặt có giá trị hơn một ngàn chữ
B. một bức tranh quan trọng hơn một nghìn từ
C. cử chỉ trên khuôn mặt có thể truyền đạt rất nhiều ý nghĩa
D. anh ấy đã mua một bức tranh với hàng ngàn từ
A picture is worth a thousand words: diễn tả sự sinh động bằng hình ảnh thì truyền đạt tốt hơn với việc chỉ sử dụng lời nói.
Câu 4:
How many categories of facial expressions are mentioned
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Có bao nhiêu loại biểu hiện trên khuôn mặt được đề cập?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu thứ 2 đoạn 3: “A third group of facial markers are momentary expressions…” (Một nhóm ba của các dấu hiệu trên khuôn mặt là những tín hiệu tạm thời…)
Câu 5:
A nod of the head from the teacher will likely ask his student to __________ what he is saying.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Một gật đầu từ giáo viên có thể sẽ giống như yêu cầu học sinh của mình _______ những gì nó đang nói.
A. tiếp tục B. từ bỏ C. tống khứ D. ném đi
Câu thứ 4 của đoạn đầu: “… if a student is talking about something in front of the class, single nods of the head from the teacher will likely cause that student to continue and perhaps more elaborate” (nếu một học sinh đang nói gì đó trước lớp học, những cái gật đầu của giáo viên sẽ có thể làm học sinh tiếp tục và có lẽ sẽ nói thêm nhiều hơn)
Câu 6:
We can _______ not only through words but also through body language.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
A. talk: nói B. transfer: chuyển C. interpret: thông dịch D. communicate: giao tiếp
Dịch nghĩa: Chúng ta không những có thể giao tiếp thông qua lời nói mà còn cả qua ngôn ngữ cơ thể.
Câu 7:
Since I wanted to get the bill, I tried to attract waiter’s _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
A. eye: mắt B. agreement: sự đồng ý C. assistant: sự giúp đỡ D. attention: sự chú ý
Dịch nghĩa: Vì tôi muốn nhận hóa đơn nên tôi đã cố gắng thu hút sự chú ý của người phục vụ.
Câu 8:
Her relatives didn’t do anything to help her, and her friends _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
too: cũng (dùng trong câu khẳng định)
Neither, either: cũng (dùng trong câu phủ định)
Neither + auxiliary verb + S
Dịch nghĩa: Họ hàng của cô ấy không làm gì để giúp đỡ cô ấy, và bạn của cô ấy cũng vậy.
Câu 9:
They are close-knit family and very _______ of one another.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
A. supportive (adj): hỗ trợ, khuyến khích
B. support (v): hỗ trợ
C. supported: dạng quá khứ của support
D. supporting: chống, đỡ, phụ
Sau “to be” là tính từ.
Dịch nghĩa: Họ là một gia đình khăng khít và luôn hỗ trợ lẫn nhau.
Câu 10:
You can drive my car _______ you drive carefully.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
A. unless: trừ phi… nếu không thì B. because: bởi vì
C. as long as: miễn là D. although: mặc dù
Dịch nghĩa: Bạn có thể lái xe của tôi miễn là bạn lái thật cẩn thận.
Câu 11:
Primary education is a stage of study _______ children age from 5 to 11 years old.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
A. to: đến B. for: cho C. in: trong D. with: với
Dịch nghĩa: Giáo dục tiểu học là một giai đoạn học tập cho trẻ em từ 5 đến 11 tuổi.
Câu 12:
The school year in Vietnam _______ divided into two terms.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Thì hiện tại đơn dùng để chỉ sự việc hiển nhiên, những việc xảy ra theo lịch trình hoặc thói quen.
Thì quá khứ đơn dùng để chỉ những việc đã xảy ra trong quá khứ.
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để chỉ sự việc đang diễn ra.
Ở câu này sử dụng dạng bị động của thì hiện tại đơn. “The school year” là số ít nên đi với “is”
Dịch nghĩa: Năm học ở Việt Nam được chia ra làm 2 kì.
Câu 13:
Neither the students nor the lecturer _______ English in the classroom.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Neither S1 nor S2 + V + O: … không… cũng không
Động từ được chia theo chủ ngữ thứ hai vì vậy trong câu này động từ chia theo “the lecturer” là số ít.
Dịch nghĩa: Cả sinh viên lẫn giảng viên đều không sử dụng tiếng Anh trong lớp học.
Câu 14:
_______ I moved in my new apartment, my neighbors have come to my house twice.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
A. because: bởi vì
B. since: từ khi
C. when: khi
D. after: sau
Dịch nghĩa: Từ khi tôi chuyển vào căn hộ mới, những người hàng xóm đã đến nhà tôi 2 lần.
Câu 15:
Helen’s parents was very pleased when they read her school _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
A. report: báo cáo
B. papers: giấy
C. diploma: bằng
D. account: tài khoản
Dịch nghĩa: Bố mẹ Helen rất hài lòng khi đọc báo cáo kết quả học tập của cô ấy.
Câu 16:
Eating and living in this country is becoming _______ expensive.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
A. more and more: hơn
B. too: quá
C. less: ít hơn
D. so: quá
to be + becoming/getting + comparative adjective: ngày càng trở nên
Dịch nghĩa: Ăn và sống ở đất nước này đang ngày càng trở nên đắt đỏ.
Câu 17:
The wedding day was _______ chosen by the parents of the groom.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
A. careless (adj): không cẩn thận
B. careful (adj): cẩn thận
C. carelessly (adv): cẩn thận
D. carefully (adv): cẩn thận
Động từ phải đi cùng với trạng từ.
Dịch nghĩa: Ngày cưới được chọn cẩn thận bởi bố mẹ của chú rể.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 6:
It may be inferred from the passage that the first musical cue sheets appeared around _______ .
về câu hỏi!