Câu hỏi:

13/09/2023 711 Lưu

After two decades of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in the United States have started to face harder times. Only Harvard's MBA School has shown a substantial increase in enrollment in recent years. Both Princeton and Stanford have seen decreases in their enrollments. Since 1990, the number of people receiving Masters in Business Administration (MBA) degrees, has dropped about 3 percent to 75,000, and the trend of lower enrollment rates is expected to continue.

There are two factors causing this decrease in students seeking an MBA degree. The first one is that many graduates of four-year colleges are finding that an MBA degree does not guarantee a plush job on Wall Street, or in other financial districts of major American cities. Many of the entry-level management jobs are going to students graduating with Master of Arts degrees in English and the humanities as well as those holding MBA degrees. Students have asked the question, "Is an MBA degree really what I need to be best prepared for getting a good job?" The second major factor has been the cutting of American payrolls and the lower number of entry-level jobs being offered. Business needs are changing, and MBA schools are struggling to meet the new demands.

What is the main focus of this passage?

A. jobs on Wall Street
B. types of graduate degrees
C. changes in enrollment for MBA school
D. how schools are changing to reflect the economy

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

 

Đáp án C

Trọng tâm chính của bài đọc là gì? 

A. công việc ở phố Wall 

B. các loại bằng tốt nghiệp 

C. thay đổi trong tuyển sinh cho các trường MBA 

D. cách trường học thay đổi để phản ánh nền kinh tế 

Đáp án C 

Dựa vào câu đầu của các đoạn: 

Đoạn 1: "After two decades of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in the United States have started to face harder times." (Sau hai thập niên gia tăng số sinh viên nhập học và sự thịnh vượng kinh tế, các trường kinh doanh ở Hoa Kỳ đã bắt đầu phải đối mặt với thời gian khó khăn hơn.) 

Đoạn 2: "There are two factors causing this decrease in students seeking an MBA degree." (Có hai yếu tố gây ra sự sụt giảm này trong sinh viên tìm kiếm bằng MBA.) 

=> bài đọc nói về"changes in enrollment for MBA schools"

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

The phrase "two decades" in line 1 refers to a period of _______.

A. 10 years
B. 20 years    
C. 50 years 
D. 100 years

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án B

Cụm từ "two decades" trong dòng 1 đề cập đến giai đoạn của A. 10 năm 

B. 20 năm 

C. 50 năm 

D. 100 năm 

two decades: hai thập kỉ = 20 years

Câu 3:

The word "prosperity" in line 1 could be best replaced by which of the following?

A. success  
B. surplus   
C. nurturing   
D. education

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Từ "prosperity" trong dòng 1 có thể được thay thế tốt nhất bằng từ nào sau đây? 

A. thành công 

B. số dư 

C. nuôi dưỡng 

D. giáo dục 

prosperity: thịnh vượng ~ success: thành công, thắng lợi 

Dịch: "After two decades of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in the United States have started to face harder times." (Sau hai thập niên gia tăng số sinh viên nhập học và sự thịnh vượng kinh tế, các trường kinh doanh ở Hoa Kỳ đã bắt đầu phải đối mặt với thời gian khó khăn hơn.)

Câu 4:

Which of the following business schools has NOT shown a decrease in enrollment?

A. Princeton 
B. Harvard  
C. Stanford    
D. Yale

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án B

Trường kinh tế nào sau đây đã KHÔNG thể hiện sự sụt giảm trong tuyển sinh? 

A. Princeton                    B. Harvard             C. Stanford            D. Yale 

Thông tin ở câu: "Only Harvard's MBA School has shown a substantial increase in enrollment in recent years. Both Princeton and Stanford have seen decreases in their enrollments." Chỉ có trường MBA ở Havard đã cho thấy một sự gia tăng đáng kể trong tuyển sinh trong những năm gần đây. Cả Princeton và Stanford đều thấy sự sụt giảm trong số học sinh ghi danh. 

Phương án D không được nhắc đến trong bài

Câu 5:

As used in paragraph 2, the word "seeking" could best be replaced by which of the following

A. examining    
B. avoiding  
C. seizing
D. pursuing

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án D

Như được sử dụng trong đoạn 2, từ "seeking" có thể được thay thế tốt nhất bằng từ nào?

A. kiểm tra             B. tránh                  C. tịch thu              D. theo đuổi, đi tìm 

seeking: tìm kiếm ~ pursuing 

Dịch nghĩa: Có hai yếu tố gây ra sự sụt giảm này trong sinh viên tìm kiếm bằng MBA.

Câu 6:

According to the passage, what are two causes of declining business school enrollments?

A. lack of necessity for an MBA and an economic recession
B. low salary and foreign competition
C. fewer MBA schools and fewer entry-level jobs
  D. declining population and economic prosperity

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Theo đoạn văn, hai nguyên nhân của sự suy giảm đăng ký kinh doanh trường học là gì? 

A. thiếu sự cần thiết với một MBA và suy thoái kinh tế 

B. mức lương thấp và cạnh tranh nước ngoài 

C. ít trường MBA và công việc nhập cảnh cấp thấp hơn 

D. dân số suy giảm và sự thịnh vượng kinh tế 

Thông tin ở đoạn 2: 

- The first one is that many graduates of four-year colleges are finding that an MBA degree does not guarantee a plush job on Wall Street, or in other financial districts of major American cities....."Is an MBA degree really what I need to be best prepared for getting a good job?" (Thứ nhất là nhiều sinh viên tốt nghiệp của các trường cao đẳng bốn năm cho thấy rằng bằng MBA không đảm bảo công việc sang trọng ở phố Wall hoặc ở các quận tài chính khác của các thành phố lớn ở Mỹ....."Bằng MBA có thực sự là điều tôi cần phải chuẩn bị tốt nhất để có được một công việc tốt không?" 

- The second major factor has been the cutting of American payrolls and the lower number of entry-level jobs being offered. (Yếu tố chính thứ hai là việc cắt giảm biên chế của Mỹ và số lượng công việc nhập cảnh thấp hơn đang được cung cấp.)

Câu 7:

Which of the following might be the topic of the next paragraph?

A. MBA schools' efforts to change
B. future economic predictions
C. a history of the recent economic changes
D. descriptions of non-MBA graduate programs

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Câu nào sau đây có thể là chủ đề của đoạn tiếp theo? 

A. Những nỗ lực của trường MBA để thay đổi 

B. dự đoán kinh tế trong tương lai 

C. một lịch sử của những thay đổi kinh tế gần đây 

D. mô tả các chương trình sau đại học không phải của MBA 

Để làm được câu hỏi này, chúng ta đọc câu cuối cùng của bài đọc: "Business needs are changing, and MBA schools are struggling to meet the new demands." (Nhu cầu kinh doanh đang thay đổi, và các trường MBA đang phải vật lộn để đáp ứng các yêu cầu mới.) 

=> Đoạn tiếp theo sẽ nói về những nỗ lực của trường MBA để thay đổi tình trạng đó.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. too ready for college
B. not as mature
C. not so academic     
D. responsible for their work

Lời giải

Đáp án B

Theo nhà văn, sinh viên ngày nay khác với những người mà cô đã từng biết theo cách mà chúng ____________.

A. quá sẵn sàng cho đại học

B. không chín chắn

C. không quá có học thức

D. chịu trách nhiệm cho việc làm của chúng

Thông tin ở câu: "But students now are less mature and often not ready for the responsibility of being in college." (Nhưng bây giờ sinh viên ít chín chắn hơn và thường không sẵn sàng để có trách nhiệm cho việc học đại học.)

Câu 2

A. a lot of money  
B. a high level of intelligence
C. good grades  
D. a strong educational background

Lời giải

Đáp án A

Đoạn văn ngụ ý rằng để đi đến một trường tư, một học sinh cần_______

A. rất nhiều tiền                         B. mức độ trí tuệ cao

C. điểm cao                               D. một nền tảng giáo dục vững chắc

Thông tin ở câu: “Private schools existed, but only for the very rich” ( Các trường tư có tồn tại, nhưng chỉ dành cho người giàu.)

Câu 3

A. writing has become too important in today's society
B. speech is more basic to language than writing.
C. everyone who learns to speak must learn to writing.
D. all languages should have a written form.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Vietnamese couples were free to make a decision on the marriage        
B. Vietnamese marriage was decided by parents and family
C. getting married at an early age was not allowed
D. parents had no right to interfere their children's marriage

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. doctors   
B. ideas 
C. professionals    
D. companies

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Stars on American coins.
B. The teaching of astronomy in state universities.
C. The star as national symbol of the United States.
D. Colonial stamps and coins.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Hearing loss is America's number one nonfatal health problem.
B. Loud noises signal danger.
C. Noise may pose a serious threat to our physical and psychological health.
D. The ear is not like the eye.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP