Câu hỏi:
16/09/2023 742In 1826, a Frenchman named Niépce needed pictures for his business. He was not a good artist, so he invented a very simple camera. He put it in a window of his house and took a picture of his yard. That was the first photograph.
The next important date in the history of photography was 1837. That year, Daguerre, another Frenchman, took a picture of his studio. He used a new kind of camera and a different process. In his pictures, you could see everything clearly, even the smallest details. This kind of photograph was called a daguerreotype.
Soon, other people began to use Daguerre's process. Travelers brought back daguerreotypes from all around the world. People photographed famous buildings, cities, and mountains.
In about 1840, the process was improved. Then photographers could take pictures of people and moving things. The process was not simple and photographers had to carry lots of film and processing equipment. However, this did not stop photographers, especially in the United States. After 1840, daguerreotype artists were popular in most cities.
Matthew Brady was one well-known American photographer. He took many portraits of famous people. The portraits were unusual because they were lifelike and full of personality. Brady was also the first person to take pictures of a war. His 1862 Civil War pictures showed dead soldiers and ruined cities. They made the war seem more real and more terrible.
In the 1880s, new inventions began to change photography. Photographers could buy film ready- made in rolls, instead of having to make the film themselves. Also, they did not have to process the film immediately. They could bring it back to their studios and develop it later. They did not have to carry lots of equipment. And finally, the invention of the small handheld camera made photography less expensive.
With a small camera, anyone could be a photographer. People began to use cameras just for fun. They took pictures of their families, friends, and favorite places. They called these pictures "snapshots".
Documentary photographs became popular in newspapers in the 1890s. Soon magazines and books also used them. These pictures showed true events and people. They were much more real than drawings.
Some people began to think of photography as a form of art. They thought that photographycould do more than show the real world. It could also show ideas and feelings, like other art forms.
From “Reading Power” by Beatrice S. Mikulecky and Linda Jeffries
The first photograph was taken with ______.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B
Bức ảnh đầu tiên được chụp bởi _____.
A. một camera nhỏ cầm tay
B. một camera rất đơn giản
C. Phương pháp chụp hình đage
D. những dạng mới của phim
Dẫn chứng: “He was not a good artist, so he invented a very simple camera. He put it in a window of his house and took a picture of his yard. That was the first photograph.” (Anh ấy không phải là nghệ sĩ tài năng, vì thế anh ấy phát minh máy ảnh rất đơn giản. Anh ấy đặt nó trong cửa sổ của nhà của anh ấy và chụp hình sân của anh ấy. Đó là ảnh đầu tiên.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Daguerre took a picture of his studio with ______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Daguerre chụp ảnh studio của anh ấy bằng ________.
A. một loại camera mới
B. một camera rất đơn giản
C. thiết bị đặc biệt
D. một camera điện tử
Dẫn chứng: “That year, Daguerre, another Frenchman, took a picture of his studio. He used a new kind of camera.” (Năm đó, Daguerre, một người Pháp khác, chụp studio của anh ấy. Anh ấy sử dụng loại mới của máy ảnh.)
Câu 3:
The word “this” in the passage refers to the ______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Từ “This” trong đoạn văn đề cập đến __________.
A. chứa nhiều phim và các thiết bị xử lí
B. ngăn chặn nhiếp ảnh gia chụp ảnh
C. sự thật là ác nghệ sĩ theo phương pháp chụp hình đage nổi tiếng ở hầu hết các thành phố
D. chụp ảnh về người và vật cử động
Dân chứng: “The process was not simple and photographers had to carry lots of film and processing equipment. However, this did not stop photographers, especially in the United States” (Quá trình không đơn giản và nhiếp ảnh gia phải mang nhiều phim và thiết bị xử lí. Tuy nhiên, việc này này không ngăn được các nhiếp ảnh gia, nhất là ở Hoa Kỳ)
=> việc chứa nhiều phim và các thiết bị xử lí không ngăn được nhiếp ảnh gia.
Câu 4:
The word “ruined” in the passage is closest in meaning to “______”.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Từ “ruined” trong đoạn văn gần nghĩa với ____.
A. tranh vẽ kém chất lượng
B. ô nhiễm nặng
C. bị làm hư hỏng một cách tồi tệ
D. phá hủy nghiêm trọng
Dẫn chứng: “His 1862 Civil War pictures showed dead soldiers and ruined cities. They made the war seem more real and more terrible.” (Bức tranh của anh ấy về cuộc nội chiến 1862 cho thấy chiến sĩ tử trận và thành phố bị hư hỏng. Họ làm chiến tranh trông có vẻ thực và ̣khủng khiếp hơn.) => chiến tranh làm thành phố bị phá hủy nghiêm trọng
Câu 5:
The word “lifelike” in the passage is closest in meaning to “______”.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Từ “lifelike” trong đoạn văn gần nghĩa với _______.
A. di chuyển
B. mang tính hiện thực
C. cảm động
D. giống người
Dẫn chứng: “The portraits were unusual because they were lifelike and full of personality.” (Chân dung trông khác thường vì họ giống như thật và mang đầy tính cách).
Câu 6:
Matthew Brady was well-known for ______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Matthew Brady nổi tiếng vì ______.
A. sáng tạo ra hương pháp chụp hình đage
B. một camera nhỏ cầm tay
C. chụp ảnh những thành phố ở Pháp
D. chân dung và ảnh về chiến tranh
Dẫn chứng: “Matthew Brady was one well-known American photographer. He took many portraits of famous people. The portraits were unusual because they were lifelike and full of personality. Brady was also the first person to take pictures of a war. His 1862 Civil War pictures showed dead soldiers and ruined cities. They made the war seem more real and more terrible.” (Matthew Brady là một nhiếp ảnh gia Mỹ nổi tiếng. Anh ấy chụp chân dung những người nổi tiếng. Chân dung trông khác thường vì họ giống như thật và đầy tính cách. Brady cũng là người đầu tiên chụp hình chiến tranh. Bức tranh của anh ấy về cuộc nội chiến 1862 cho thấy chiến sĩ tử trận và thành phố bị hư hỏng. Họ làm chiến tranh trông có vẻ thực và ̣khủng khiếp hơn.)
Câu 7:
As mentioned in the passage, photography can ______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Như đã đề cập ở trong bài, chụp ảnh có thể ______.
A. in các bức tranh cũ
B. truyền tải ý tưởng và cảm xúc
C. phô diễn thế giới ngầm
D. thay thế tranh vẽ
Dẫn chứng: “They thought that photographycould do more than show the real world. It could also show ideas and feelings, like other art forms.” (Một số người bắt đầu nghĩ nghề nhiếp ảnh là một loại hình nghệ thuật. Họ nghĩ rằng nghề nhiếp ảnh có thể làm nhiều hơn cho thấy thế giới thực. Nó cũng cho thấy khái niệm và tình cảm, như loại hình nghệ thuật khác)
Câu 8:
Which of the following could best serve as the title of the passage?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Đáp án nào dưới đây có thể được coi là tiêu đề thích hợp nhất cho đoạn văn?
A. Các bước khác nhau của xử lí phim
B. Câu chuyện về nhiếp ảnh
C. Nhiếp ảnh và tranh vẽ
D. Câu chuyện về những nhà nhiếp ảnh nổi tiếng
Giải thích: Toàn bài văn này đều nói về nhiếp ảnh (bức ảnh đầu tiên. camera chụp hình, nhiếp ảnh gia nổi tiếng, nhiếp ảnh có thể truyền tải điều gì...v.v ...)
DỊCH BÀI
Vùng quê của Anh nổi tiếng với sắc đẹp của nó: hoàn toàn lànúi và vùng đất hoang, hồ, sông và rừng, và bờ biển hoang vu. Nhiều khu vực đẹp nhất là công viên quốc gia và được bảo tồn, phát triển. Khi mọi người Anh nghĩ đến vùng quê, họ nghĩ đến đất nông nghiệp, cũng như khoảng trống mở. Họ tưởng tượng bò hoặc cừu trong đồng xanh được bao bởi hàng rào hoặc đá tường và ruộng lúa mì và lúa mạch. Hầu hết các đất nông nghiệp thuộc sở hữu tư nhân nhưng vẫn có một ít là thuộc về nhà nước.
Nhiều người liên tưởng vùng quê đến hoà bình và thư giãn. Họ dùng thời gian rảnh rỗi của họ đi bộ ở đó, hoặc đi về quê cắm trại hoặc ăn bữa trưa. Vào mùa hè mọi người đi đến trái cây nông trại và hái dâu và quả khác. Chỉ một vài người người sống ở vùng quê làm việc trên nông trại. Nhiều người di chuyển trong để làm việc trong tỉnh lỵ. Nhiều người khác mơ về việc sống ở vùng quê, nơi họ tin họ sẽ có tốt hơn và lối sống lành mạnh hơn.
Vùng quê đối mặt với nhiều mối đe doạ. Một số gắn liền với cách canh tác nông nghiệp hiện đại, và việc sử dụng hoá chất độc hại đến thực vật và động vật hoang dã. Đất cũng là yêu cầu cho nhà mới. Vành đai xanh, vùng đất xung quanh nhiều thành phố, đang gia tăng áp lực. Dự định xây dựng con đường mới bị tổ chức kịch liệt phản đối để cố bảo vệ quê. Người biểu tình dựng trại để ngăn ngừa, hoặc ít nhất trì hoãn công việc xây dựng. Mỹ có nhiều vùng hoang dã và phong cảnh xinh đẹp, và có nhiều khu vực, nhất là trong West in States như Montana và Wyoming, nơi sống ít người. Ở tiểu bang thuộc vùng New England, như Vermont và New Hampshire, đây là chuyện bình thường khi trang trại nhỏ bị vây quanh bởi đồi và lĩnh vực xanh. Ở tiểu bang Ohio, Indianan, Illinoisan và các quốc gia Midwestern, ruộng bắp hoặc lúa mì tiến đến đằng chân trời và có nhiều dặm giữa tỉnh lỵ.
Chỉ khoảng 20% Người Mỹ sống bên ngoài thành phố và tỉnh lỵ. Cuộc sống có thể là khó khăn cho người sống ở vùng quê. Dịch vụ như bệnh viện và trường học phải đi xa và đi mua sắm nghĩa là lái xe trên quãng đường dài. Một số người thậm chí phải lái từ nhà của họ đến đường cái nơi thư của họ được còn lại ở hộp. Mặc dù sự bất lợi, nhiều người sống ở vùng quê nói rằng họ giống an toàn, sạch, môi trường hấp dẫn. Nhưng con của họ thường di chuyển đến thị trấn, thành phố sớm nhất có thể
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 3:
According to the passage, in what way did the climate changes in the ice ages differ from the modern ones?
Câu 4:
We can see from the passage that in the countryside of Britain ______
Câu 6:
Which of the following can be inferred about the findings described in paragraph 2?
về câu hỏi!