Câu hỏi:
16/09/2023 3,189The changing profile of a city in the United States is apparent in the shifting definitions used by the United States Bureau of the Census. In 1870 the census officially distinguished the nation's “urban” from its “rural” population for the first time. “Urban population” was defined as persons living in towns of 8,000 inhabitants or more. But after 1900 it meant persons living in incorporated places having 2,500 or more inhabitants. Then, in 1950 the Census Bureau radically changed its definition of “urban” to take account of the new vagueness of city boundaries. In addition to persons living in incorporated units of 2,500 or more, the census now included those who lived in unincorporated units of that size, and also all persons living in the densely settled urban fringe, including both incorporated and unincorporated areas located around cities of 50,000 inhabitants or more. Each such unit, conceived as an integrated economic and social unit with a large population nucleus, was named a Standard Metropolitan Statistical Area (SMSA).
Each SMSA would contain at least (a) one central city with 50,000 inhabitants or more or (b) two cities having shared boundaries and constituting, for general economic and social purposes, a single community with a combined population of at least 50,000, the smaller of which must have a population of at least 15,000. Such an area included the county in which the central city is located, and adjacent counties that are found to be metropolitan in character and economically and socially integrated with the county of the central city. By 1970, about two-thirds of the population of the United States was living in these urbanized areas, and of that figure more than half were living outside the central cities.
While the Census Bureau and the United States government used the term SMSA (by 1969 there were 233 of them), social scientists were also using new terms to describe the elusive, vaguely defined areas reaching out from what used to be simple “towns” and “cities”. A host of terms came into use: “metropolitan regions,” “polynucleated population groups”, “conurbations,” “metropolitan clusters,” “megalopolises,” and so on.
What does the passage mainly discuss?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Thông tin: The changing profile of a city in the United States is apparent in the shifting definitions used by the United States Bureau of the Census. Dịch nghĩa: Hồ sơ đang thay đổi của một thành phố tại Hoa Kỳ là rõ ràng trong các định nghĩa thay đổi được sử dụng bởi Cục điều tra dân số của Hoa Kỳ. Đây là câu chủ đề của cả bài đọc, sau đó bài đọc làm rõ hơn về sự thay đổi các định nghĩa của một khu vực thành phố. Phương án C. The changing definition of an urban area = Sự thay đổi định nghĩa về một khu vực thành thị; là phương án chính xác nhất. A. How cities in the United States began and developed = Làm thế nào thành phố ở Hoa Kỳ bắt đầu và phát triển. Không có thông tin như vậy trong bài. B. Solutions to overcrowding in cities = Giải pháp cho tình trạng quá tải ở các thành phố. Không có thông tin như vậy trong bài. D. How the United States Census Bureau conducts a census = Cục điều tra dân Hoa Kỳ tiến hành một điều tra dân số như thế nào. Không có thông tin như vậy trong bài. |
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
According to the passage, the population of the United States was first classified as rural or urban in
Lời giải của GV VietJack
Thông tin: In 1870 the census officially distinguished the nation's “urban” from its “rural” population for the first time.
Dịch nghĩa: Năm 1870, Cục điều tra dân số chính thức phân chia "đô thị" của quốc gia từ dân "nông thôn" của nó lần đầu tiên.
Như vậy phương án A. 1870 là phương án chính xác nhất.Câu 3:
According to the passage, why did the Census Bureau revise the definition of urban in 1950?
Lời giải của GV VietJack
Thông tin: While the Census Bureau and the United States government used the term SMSA (by 1969 there were 233 of them), social scientists were also using new terms to describe the elusive, vaguely defined areas reaching out from what used to be simple “towns” and “cities”. Dịch nghĩa: Trong khi Cục điều tra dân số và Chính phủ Hoa Kỳ sử dụng khái niệm SMSA (đến năm 1969 đã có 233 trong số đó), các nhà khoa học xã hội cũng đã đang sử dụng thuật ngữ mới để mô tả các khu vực mơ hồ, khó xác định vươn ra từ những gì từng là các "thị trấn" và “thành phố" đơn giản. Như vậy những khu vực thành thị hiện nay đã mơ hồ và khó nắm bắt hơn rất nhiều so với năm 1950, do đó mới có sự thay đổi tên gọi. Phương án A. City borders had become less distinct = biên giới thành phố đã trở nên ít rõ rệt; là phương án chính xác nhất. B. Cities had undergone radical social change = Các thành phố đã trải qua những thay đổi xã hội triệt để. Không có thông tin như vậy trong bài. C. Elected officials could not agree on an acceptable definition = Các công chức được bầu không thể đồng ý về một định nghĩa có thể chấp nhận được. Không có thông tin như vậy trong bài. D. New businesses had relocated to larger cities = Các doanh nghiệp mới đã di chuyển đến các thành phố lớn. Không có thông tin như vậy trong bài. |
Câu 4:
Which of the following is NOT true of an SMSA?
Lời giải của GV VietJack
Thông tin: Each SMSA would contain at least one central city with 50,000 inhabitants or more or two cities having shared boundaries and constituting, for general economic and social purposes, a single community with a combined population of at least 50,000, the smaller of which must have a population of at least 15,000. Dịch nghĩa: Mỗi SMSA sẽ chứa ít nhất một trung tâm thành phố với 50.000 nhân khẩu trở lên hoặc hai thành phố có ranh giới chung và cấu thành, cho các mục đích kinh tế và xã hội nói chung, một cộng đồng duy nhất với tổng dân số ít nhất là 50.000, cái nhỏ hơn trong đó phải có một dân số ít nhất 15.000. Như vậy chỉ có phương án D. It consists of at least two cities = Nó bao gồm ít nhất hai thành phố là sai so với thông tin trong bài, vì nó có thể chỉ gồm một siêu thành phố. Còn phương án A, B, C đều đúng về một SMSA. A. It has a population of at least 50,000 = Nó có dân số ít nhất là 50.000. B. It can include a city's outlying regions = Nó có thể bao gồm các khu vực xa trung tâm của một thành phố. C. It can include unincorporated regions = Nó có thể bao gồm các khu vực chưa hợp nhất. |
Câu 5:
By 1970, what proportion of the population in the United States did NOT live in an SMSA?
Lời giải của GV VietJack
Thông tin: By 1970, about two-thirds of the population of the United States was living in these urbanized areas, and of that figure more than half were living outside the central cities.
Dịch nghĩa: Cho đến năm 1970, khoảng hai phần ba dân số của Hoa Kỳ đang sống trong các khu vực đô thị hóa, và trong con số đó hơn một nửa đã sống bên ngoài các thành phố trung tâm.
Đến 1970 có khoảng 2/3 dân số sống trong khu vực đô thị, nghĩa là có khoảng 1/3 dân số Hoa Kỳ không sống trong khu vực đô thị. Phương án D. 1/3 là phương án chính xác nhất.Câu 6:
The Census Bureau first used the term “SMSA” in
Lời giải của GV VietJack
Giải thích: Then, in 1950 the Census Bureau radically changed its definition of “urban” to take account of the new vagueness of city boundaries …. Each such unit, conceived as an integrated economic and social unit with a large population nucleus, was named a Standard Metropolitan Statistical Area (SMSA).
Dịch nghĩa: Sau đó, vào năm 1950 Cục điều tra dân số thay đổi hoàn toàn định nghĩa về "đô thị" để tính đến sự mơ hồ mới của ranh giới thành phố .... Mỗi đơn vị như vậy, được quan niệm như là một đơn vị kinh tế và xã hội tích hợp với một hạt nhân dân số lớn, được đặt tên một Khu vực thống kê đô thị tiêu chuẩn (SMSA).
Như vậy cụm từ SMSA lần đầu tiên được đưa ra vào năm 1950. Phương án B. 1950 là phương án chính xác nhất.Câu 7:
Prior to 1900, how many inhabitants would a town have to have before being defined as urban?
Lời giải của GV VietJack
Giải thích: “Urban population” was defined as persons living in towns of 8,000 inhabitants or more. But after 1900 it meant persons living in incorporated places having 2,500 or more inhabitants.
Dịch nghĩa: "Dân số đô thị" được định nghĩa là những người sống ở các thị trấn 8.000 dân trở lên. Nhưng sau 1900 nó có nghĩa là những người sống ở những khu vực hợp nhất có 2.500 cư dân hoặc hơn.
Như vậy, trước năm 1900 mỗi đô thị cần có ít nhất 8,000 cư dân. Con số này sau năm 1900 mới được thay đổi. Phương án B. 8,000 là phương án chính xác nhất.CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
With which of the following topics is the passage mainly concerned?
Câu 3:
According to the passage, which of the following has contributed to the intense nature of twenty-first-century stress?
về câu hỏi!