Câu hỏi:

16/09/2023 1,163

What we today call American folk art was, indeed, art of, by, and for ordinary, everyday “folks” who, with increasing prosperity and leisure, created a market for art of all kinds, and especially for portraits. Citizens of prosperous, essentially middle-class republics — whether ancient Romans, seventeenth-century Dutch burghers, or nineteenth-century Americans — have always shown a marked taste for portraiture. Starting in the late eighteenth century, the United States contained increasing numbers of such people, and of the artists who could meet their demands. The earliest American folk art portraits come, not surprisingly, from New England — especially Connecticut and Massachusetts — for this was a wealthy and populous region and the center of a strong craft tradition. Within a few decades after the signing of the Declaration of Independence in 1776, the population was pushing westward, and portrait painters could be found at work in western New York, Ohio,

Kentucky, Illinois, and Missouri. Midway through its first century as a nation, the United States' population had increased roughly five times, and eleven new states had been added to the original thirteen. During these years the demand for portraits grew and grew eventually to be satisfied by the camera. In 1839 the daguerreotype was introduced to America, ushering in the age of photography, and within a generation the new invention put an end to the popularity of painted portraits. Once again an original portrait became a luxury, commissioned by the wealthy and executed by the professional.

But in the heyday of portrait painting — from the late eighteenth century until the

1850's — anyone with a modicum of artistic ability could become a limner, as such a portraitist was called. Local craftspeople — sign, coach, and house painters — began to paint portraits as a profitable sideline; sometimes a talented man or woman who began by sketching family members gained a local reputation and was besieged with requests for portraits; artists found it worth their while to pack their paints, canvases, and brushes and to travel the countryside, often combining house decorating with portrait painting.

In lines 4-5 the author mentions seventeenth-century Dutch burghers as an example of a group that

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Thông tin: Citizens of prosperous, essentially middle-class republics - whether ancient Romans, seventeenth-century Dutch burghers, or nineteenth-century Americans - have always shown a marked taste for portraiture

Dịch nghĩa: Những công dân của các nước cộng hòa thịnh vượng, về cơ bản thuộc tầng lớp trung lưu - cho dù người La Mã cổ đại, dân thành thị Hà Lan thế kỷ XVII, hoặc người Mỹ thế kỷ XIX - luôn thể hiện một thị hiếu đáng đối với vẽ chân dung.

Như vậy những người dân thành thị Hà Lan được nhắc đến như là một ví dụ cho những người có thị hiếu rõ rệt đối với tranh chân dung.

Phương án B. appreciated portraits = đánh giá cao tranh chân dung; là phương án chính xác nhất.

          A. consisted mainly of self-taught artists = gồm chủ yếu là các nghệ sĩ tự học.

Không có thông tin như vậy trong bài.

          C. influenced American folk art = ảnh hưởng nghệ thuật dân gian của Mỹ.

Không có thông tin như vậy trong bài.

          D. had little time for the arts = có ít thời gian dành cho nghệ thuật.

Không có thông tin như vậy trong bài.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

According to the passage, where were many of the first American folk art portraits painted?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Thông tin: The earliest American folk art portraits come, not surprisingly, from New England — especially Connecticut and Massachusetts — for this was a wealthy and populous region and the center of a strong craft tradition.

Dịch nghĩa: Các bức chân dung nghệ thuật dân gian Mỹ đầu tiên đến, một cách không đáng ngạc nhiên, từ New England - đặc biệt là Connecticut và Massachusetts - vì đây là một khu vực giàu có và đông dân và là trung tâm của một truyền thống thủ công mạnh mẽ.

Như vậy rất nhiều những bức chân dung nghệ thuật dân gian Mỹ đầu tiên đến từ Connecticut và Massachusetts. Phương án C là phương án chính xác nhất.

          A. In western New York = Ở phía tây New York.

          B. In Illinois and Missouri = Ở Illinois và Missouri.

          D. In Ohio = Ở Ohio.

Ba phương án trên không chính xác vì đó là những nơi có thể tìm thấy các nghệ sĩ vẽ chân dung sau 1776 chứ không phải nơi các bức chân dung đầu tiên ra đời.

Within a few decades after the signing of the Declaration of Independence in 1776, the population was pushing westward, and portrait painters could be found at work in western New York, Ohio,

Kentucky, Illinois, and Missouri. = Trong vòng một vài thập kỷ sau khi ký bản Tuyên ngôn Độc lập năm 1776, dân số đã được đẩy về phía tây, và họa sĩ chân dung có thể được tìm thấy tại nơi làm việc ở phía tây New York, Ohio, Kentucky, Illinois và Missouri.

Câu 3:

How much did the population of the United States increase in the first fifty

years following independence?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Thông tin: Midway through its first century as a nation, the United States's population had increased roughly five times

Dịch nghĩa: Nửa chặng đường qua thế kỷ đầu tiên của nó như là một quốc gia, dân số của Hoa Kỳ đã tăng khoảng năm lần

Như vậy phương án B. It became five times larger = Nó trở nên lớn hơn gấp 5 lần; là phương án chính xác nhất.

          A. It became three times larger = Nó trở nên lớn hơn gấp 5 lần.

          C. It became eleven times larger = Nó trở nên lớn hơn gấp 11 lần.

          D. It became thirteen times larger = Nó trở nên lớn hơn gấp 13 lần.

Câu 4:

The phrase “ushering in” in line 17 is closest in meaning to

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Giải thích:    Usher in = bắt đầu thứ gì mới mẻ

                    Beginning = bắt đầu

Dịch nghĩa: In 1839 the daguerreotype was introduced to America, ushering in the age of photography, and within a generation the new invention put an end to the popularity of painted portraits. = Năm 1839 các bức ảnh được chụp theo phương pháp cổ điển được giới thiệu đến Mỹ, mở ra thời đại của nhiếp ảnh, và trong vòng một thế hệ những phát minh mới đặt dấu chấm hết cho sự phổ biến của những bức chân dung được sơn vẽ.

          B. demanding (v) = đòi hỏi, yêu cầu

          C. publishing (v) = xuất bản

          D. increasing (v) = tăng lên

Câu 5:

The relationship between the daguerreotype (line 16) and the painted portrait is

similar to the relationship between the automobile and the

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Thông tin: In 1839 the daguerreotype was introduced to America, ushering in the age of photography, and within a generation the new invention put an end to the popularity of painted portraits.

Dịch nghĩa: Năm 1839 các bức ảnh được chụp theo phương pháp cổ điển được giới thiệu đến Mỹ, mở ra thời đại của nhiếp ảnh, và trong vòng một thế hệ những phát minh mới đặt dấu chấm hết cho sự phổ biến của những bức chân dung được sơn vẽ.

Khi các bức ảnh đầu tiên ra đời thì nó khiến các bức chân dung vẽ tay bị lụi tàn dần. Mối quan hệ này cũng giống như khi ô tô ra đời khiến các cỗ xe ngựa không được sử dụng nữa.

Phương án D. horse-drawn carriage = Cỗ xe ngựa kéo là phương án chính xác nhất.

          A. highway (n) = đường cao tốc

          B. driver (n) = tài xế

          C. engine (n) = động cơ

Câu 6:

According to the passage, which of the following contributed to a decline in the

demand for painted portrait?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Thông tin: During these years the demand for portraits grew and grew eventually to be satisfied by the camera.

Dịch nghĩa: Trong những năm này nhu cầu cho bức chân dung tăng lên và tăng lên cuối cùng được thỏa mãn bởi máy ảnh.

Như vậy nghĩa là sự ra đời của máy ảnh đã đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng đối với tranh chân dung. Đó cũng là yếu tố khiến nhu cầu tranh chân dung bị giảm sút.

Phương án D. The invention of the camera = Sự phát minh của máy ảnh; là phương án chính xác nhất.

          A. The lack of a strong craft tradition = Việc thiếu một truyền thống thủ công mạnh mẽ.

Không có thông tin như vậy trong bài.

          B. The westward migration of many painters = Sự di chuyển về phía tây của nhiều họa sĩ.

Không có thông tin như vậy trong bài.

          C. The growing preference for landscape paintings = Sự ưu tiên phát triển cho các bức tranh phong cảnh.

Không có thông tin như vậy trong bài.

Câu 7:

The author implies that most limners (line 22)

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Giải thích: But in the heyday of portrait painting — from the late eighteenth century until the 1850's — anyone with a modicum of artistic ability could become a limner, as such a portraitist was called.

Dịch nghĩa: Nhưng trong thời kỳ hoàng kim của hội họa chân dung - từ cuối thế kỷ thứ mười tám cho đến năm 1850 - bất cứ ai có một chút khả năng nghệ thuật có thể trở thành một thợ vẽ, như một người vẽ chân dung như vậy được gọi.

Như vậy hàm ý của câu là hầu hết các thợ vẽ không được đào tạo một cách bài bản. Phương án D. had no formal art training = không được đào tạo chính quy, là phương án chính xác nhất.

          A. received instruction from traveling teachers = nhận được hướng dẫn từ các giáo viên đi du lịch.

Không có thông tin như vậy trong bài.

          B. were women = là phụ nữ

Không có thông tin như vậy trong bài.

          C. were from wealthy families = đều đến từ những gia đình giàu có

Không có thông tin như vậy trong bài.

Câu 8:

The phrase “worth their while” in line 26 is closest in meaning to

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Giải thích: Worth their while = đáng giá, đáng công sức

Dịch nghĩa: artists found it worth their while to pack their paints, canvases, and brushes and to travel the countryside, often combining house decorating with portrait painting = nghệ sĩ cảm thấy nó có giá trị để đóng gói các loại sơn của họ, vải vẽ, và bàn chải và để đi du lịch nông thôn, thường kết hợp trang trí nhà với vẽ tranh chân dung.

Phương án C. profitable = có lợi ích, lợi nhuận; là phương án chính xác nhất.

          A. essential (adj) = cần thiết, quan trọng

          B. educational (adj) = mang tính giáo dục

          D. pleasurable (adj) = vui vẻ, thoải mái

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

What does the passage mainly discuss?

Lời giải

Thông tin: In the United States in the early 1800's, individual state governments had more effect on the economy than did the federal government.

Dịch nghĩa: Tại Hoa Kỳ vào đầu những năm 1800, chính quyền tiểu bang cá nhân có hiệu lực nhiều hơn đối với nền kinh tế hơn so với chính phủ liên bang.

Đây là câu chủ đề của cả bài viết. Phần sau của bài giải thích rỗ hươn về sự tác động đối với nền kinh tế của hai loại hình chính phủ này.

Phương án C. The roles of state and federal governments in the economy of the nineteenth century = Vai trò của chính quyền tiểu bang và liên bang trong nền kinh tế của thế kỷ XIX; là phương án nêu chủ đề của bài đọc chính xác nhất.

          A. States's rights versus federal rights = Các quyền của tiểu bang đối đầu với các quyền của liên bang.

Không có thông tin như vậy trong bài.

          B. The participation of state governments in railroad, canal, and turnpike construction = Sự tham gia của chính quyền tiểu bang trong đường sắt, kênh mương, xây dựng cửa xoay tròn

Đây là một phần của chính sách phát triển kinh tế của chính quyền tiểu bang chứ không phải nội dung mang tính chủ đạo của bài.

          D. Regulatory activity by state governments = Hoạt động điều tiết của chính quyền tiểu bang.

Đây là một phần của chính sách phát triển kinh tế của chính quyền tiểu bang chứ không phải nội dung mang tính chủ đạo của bài.

Câu 2

What does the passage mainly discuss?

Lời giải

Thông tin: The changing profile of a city in the United States is apparent in the shifting definitions used by the United States Bureau of the Census.

Dịch nghĩa: Hồ sơ đang thay đổi của một thành phố tại Hoa Kỳ là rõ ràng trong các định nghĩa thay đổi được sử dụng bởi Cục điều tra dân số của Hoa Kỳ.

Đây là câu chủ đề của cả bài đọc, sau đó bài đọc làm rõ hơn về sự thay đổi các định nghĩa của một khu vực thành phố.

Phương án C. The changing definition of an urban area = Sự thay đổi định nghĩa về một khu vực thành thị; là phương án chính xác nhất.

          A. How cities in the United States began and developed = Làm thế nào thành phố ở Hoa Kỳ bắt đầu và phát triển.

Không có thông tin như vậy trong bài.

          B. Solutions to overcrowding in cities = Giải pháp cho tình trạng quá tải ở các thành phố.

Không có thông tin như vậy trong bài.

          D. How the United States Census Bureau conducts a census = Cục điều tra dân Hoa Kỳ tiến hành một điều tra dân số như thế nào.

Không có thông tin như vậy trong bài.

Dịch bài đọc

Sự thay đổi về mặt hình ảnh của một thành phố tại Hoa Kỳ thể hiện rõ qua những định nghĩa thay đổi được Cục Thống kê Dân số Hoa Kỳ sử dụng. Năm 1870, cuộc điều tra dân số chính thức phân biệt dân số “thành thị” của quốc gia với dân số “nông thôn” lần đầu tiên. “Dân số thành thị” được định nghĩa là những người sống ở các thị trấn có 8.000 cư dân trở lên. Nhưng sau năm 1900, nó có nghĩa là những người sống ở những nơi hợp nhất có 2.500 cư dân trở lên. Sau đó, vào năm 1950, Cục Thống kê Dân số đã thay đổi hoàn toàn định nghĩa về “thành thị” để tính đến sự mơ hồ mới của ranh giới thành phố. Ngoài những người sống trong các đơn vị hợp nhất có 2.500 cư dân trở lên, cuộc điều tra dân số hiện bao gồm những người sống trong các đơn vị chưa hợp nhất có quy mô đó và tất cả những người sống ở vùng ngoại ô đô thị đông đúc, bao gồm cả các khu vực đã hợp nhất và chưa hợp nhất nằm xung quanh các thành phố có 50.000 cư dân trở lên. Mỗi đơn vị như vậy, được hình thành như một đơn vị kinh tế và xã hội tích hợp với một hạt nhân dân số lớn, được gọi là Khu vực thống kê đô thị chuẩn (SMSA).

Mỗi SMSA sẽ bao gồm ít nhất (a) một thành phố trung tâm với 50.000 cư dân trở lên hoặc (b) hai thành phố có ranh giới chung và cấu thành, vì mục đích kinh tế và xã hội chung, một cộng đồng duy nhất với tổng dân số ít nhất là 50.000 người, trong đó thành phố nhỏ hơn phải có dân số ít nhất là 15.000 người. Một khu vực như vậy bao gồm quận mà thành phố trung tâm tọa lạc và các quận lân cận được xác định là có đặc điểm đô thị và tích hợp về mặt kinh tế và xã hội với quận của thành phố trung tâm. Đến năm 1970, khoảng hai phần ba dân số Hoa Kỳ đang sống ở các khu vực đô thị hóa này và trong số đó, hơn một nửa sống bên ngoài các thành phố trung tâm.

Trong khi Cục Thống kê Dân số và chính phủ Hoa Kỳ sử dụng thuật ngữ SMSA (đến năm 1969 đã có 233 SMSA), các nhà khoa học xã hội cũng sử dụng các thuật ngữ mới để mô tả các khu vực khó nắm bắt, được định nghĩa mơ hồ, trải dài từ những gì trước đây chỉ là “thị trấn” và “thành phố”. Một loạt các thuật ngữ đã được sử dụng: “khu vực đô thị”, “nhóm dân số đa nhân”, “khu đô thị”, “cụm đô thị”, “siêu đô thị”, v.v.

Câu 3

With which of the following topics is the passage mainly concerned?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

According to the passage, which of the following has contributed to the intense nature of twenty-first-century stress?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

What does the passage mainly discuss?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

The word “medium” in line 5 could be used to refer to

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

The passage mainly discusses

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay