Câu hỏi:
16/09/2023 786It is commonly believed in the United States that school is where people go to get an education. Nevertheless, it has been said that today children interrupt their education to go to school. The distinction between schooling and education implied by this remark is important.
Education is much more open-ended and all-inclusive than schooling. Education knows no bounds. It can take place anywhere, whether in the shower or on the job, whether in a kitchen or on a tractor. It includes both the formal learning that takes place in schools and the whole universe of informal learning. The agents of education can range from a revered grandparent to the people debating politics on the radio, from a child to a distinguished scientist. Whereas schooling has a certain predictability, education quite often produces surprises. A chance conversation with a stranger may lead a person to discover how little is known of other religions. People are engaged in education from infancy on. Education, then, is a very broad, inclusive term. It is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and one that should be an integral part of one's entire life.
Schooling, on the other hand, is a specific, formalized process, whose general pattern varies little from one setting to the next. Throughout a country, children arrive at school at approximately the same time, take assigned seats, are taught by an adult, use similar textbooks, do homework, take exams, and so on. The slices of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or an understanding of the workings of government, have usually been limited by the boundaries of the subject being taught. For example, high school students know that they are not likely to find out in their classes the truth about political problems in their communities or what the newest filmmakers are experimenting with. There are definite conditions surrounding the formalized process of schooling.
What does the author probably mean by using the expression “children interrupt their education to go to school” (lines 2-3)?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Thông tin: Nevertheless, it has been said that today children interrupt their education to go to school … Education knows no bounds … It includes both the formal learning that takes place in schools and the whole universe of informal learning. Dịch nghĩa: Tuy nhiên, nó đã được nói rằng ngày nay trẻ em làm gián đoạn giáo dục của chúng để đi học ... Giáo dục không có giới hạn nào ... Nó bao gồm cả việc học tập chính thức diễn ra trong trường học và toàn thể vũ trụ của việc học phi chính thức. Như vậy câu “children interrupt their education to go to school” có hàm ý là tất cả các phương diện của cuộc sống đều là giáo dục, chứ không phải chỉ có học ở trường mới là học. Phương án D. All of life is an education = Tất cả cuộc sống là sự giáo dục; là phương án nêu chủ đề của bài đọc chính xác nhất. A. Going to several different schools is educationally beneficial = Đi học ở nhiều trường khác nhau là có lợi ích về mặt giáo dục. Không có thông tin như vậy trong bài. B. School vacations interrupt the continuity of the school year = Các kì nghỉ ở trường làm gián đoạn sự lien tục của năm học. Không có thông tin như vậy trong bài. C. Summer school makes the school year too long = Học hè khiến cho năm học quá dài. Không có thông tin như vậy trong bài. |
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word “bounds” in line 6 is closest in meaning to
Lời giải của GV VietJack
Giải thích: Bounds (n) = giới hạn, phạm vi, hạn độ
Limits (n) = giới hạn
Dịch nghĩa: Education knows no bounds = Giáo dục không có giới hạn nào.
Như vậy phương án C. limits là phương án có nghĩa sát nhất.
A. rules (n) = quy tắc, luật lệ
B. experience (n) = kinh nghiệm
D. exceptions (n) = ngoại lệCâu 3:
The word “integral” in line 15 is closest in meaning to
Lời giải của GV VietJack
Giải thích: Integral (adj) = liên đới, gắn bó mật thiết
Essential (adj) = quan trọng, cần thiết
Dịch nghĩa: It is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and one that should be an integral part of one's entire life = Nó là một quá trình suốt đời, một quá trình bắt đầu từ lâu trước khi bắt đầu đi học, và nó nên là một phần không thể thiếu trong toàn bộ cuộc sống của một người.
Như vậy phương án D. essential là phương án có nghĩa sát nhất.
A. equitable (adj) = công bằng
B. profitable (adj) = mang lại lợi nhuận, có thể sinh lời
C. pleasant (adj) = thoải mái, dễ chịuCâu 4:
The word “they” in line 20 refers to
Lời giải của GV VietJack
Thông tin: The slices of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or an understanding of the workings of government, have usually been limited by the boundaries of the subject being taught.
Dịch nghĩa: Các lát cắt của thực tại mà là để được học, cho dù chúng là bảng chữ cái hoặc một sự hiểu biết về các hoạt động của chính phủ, đã thường được giới hạn bởi các ranh giới của đối tượng đang được giảng dạy.
Như vậy từ “they” là đại từ thay thế cho danh từ phía trước. Phương án A. slices of reality là phương án chính xác nhất.
B. similar textbooks = sách giáo khoa khác nhau
C. boundaries = ranh giới
D. seats = ghế, chỗ ngồiCâu 5:
The phrase “For example,” line 22, introduces a sentence that gives examples of
Lời giải của GV VietJack
Thông tin: The slices of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or an understanding of the workings of government, have usually been limited by the boundaries of the subject being taught. For example, high school students know that they are not likely to find out in their classes the truth about political problems in their communities or what the newest filmmakers are experimenting with. Dịch nghĩa: Các lát cắt của thực tại mà là để được học, cho dù chúng là bảng chữ cái hoặc một sự hiểu biết về các hoạt động của chính phủ, đã thường được giới hạn bởi các ranh giới của đối tượng đang được giảng dạy. Ví dụ, học sinh trung học biết rằng họ không có khả năng tìm ra trong các lớp học của họ sự thật về các vấn đề chính trị trong cộng đồng của họ hoặc những gì các nhà làm phim mới nhất đang thử nghiệm. Cụm từ “For example” là để nêu ví dụ cho ý được triển khai ngay trước nó. Ý của câu trước giải thích rằng những kiến thức thực tế thì thường bị hạn chế trong các môn học chính quy, hay chính là giới hạn của các các môn học. Phương án D. the boundaries of classroom subjects = giới hạn của các các môn học trên lớp; là phương án chính xác nhất. A. similar textbooks = sách giáo khoa khác nhau B. the results of schooling = các kết quả của việc đi học C. the workings of a government = các hoạt động của chính phủ |
Câu 6:
The passage supports which of the following conclusions?
Lời giải của GV VietJack
Giải thích: Bài đọc nói về giáo dục trên hai khía cạnh: đi học ở trường và đi học ở trong cuộc sống. Do đó, có thể hiểu rằng việc học ở trường chỉ là một phần của giáo dục.
Phương án A. Going to school is only part of how people become educated = Đi học chỉ là một phần của cách mọi người được giáo dục, là phương án chính xác nhất.
B. Without formal education, people would remain ignorant = Không có giáo dục chính thức, người ta sẽ vẫn không biết gì.
C. Education systems need to be radically reformed = hệ thống giáo dục cần phải được cải cách triệt để
D. Education involves many years of professional training = Giáo dục liên quan đến nhiều năm đào tạo chuyên nghiệp.Câu 7:
The passage is organized by
Lời giải của GV VietJack
Giải thích: Bài đọc sắp xếp ý bằng cách đưa ra sự khác nhau về ý nghĩa giữa hai khái niệm "education" và "schooling".
Phương án B. contrasting the meanings of two related words = tương phản ý nghĩa của hai từ có liên quan, là phương án chính xác nhất.
A. listing and discussing several educational problems = liệt kê và thảo luận về một số vấn đề giáo dục.
C. narrating a story about excellent teachers = kể lại một câu chuyện về các giáo viên xuất sắc.
D. giving examples of different kinds of schools = ví dụ về các loại trường học khác nhau.CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 3:
Câu 5:
Câu 6:
The first (31) _____ died two weeks ago in Vietnam and there have been the cases reported since in Thailand, and there are some suspected cases in Cambodia as well as.
về câu hỏi!