Câu hỏi:
28/09/2023 430How men first learnt to (6) __________words is unknown; in other words, the origin of language is a mystery. All we really know is that men, unlike animals, (7) __________invented certain sounds to express thoughts and feelings, actions and things so that they could communicate with each other; and that later they agreed (8) __________certain signs, called letters, which could be combined to represent those sounds, and which could be written down. These sounds, whetherspoken or written in letters, are called words.
Great writers are those who not only have great thoughts but also express these thoughts in words that (9) __________ powerfully to our minds and emotions. This charming and telling use of words is what we call literary style. Above all, the real poet is a master of words. He can convey his meaning in words which sing like music, and which by their position and association can (10) __________ men to tears. We should, therefore, learn to choose our words carefully, or they will make our speech silly and vulgar.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Giải thích: Câu hỏi này yêu cầu phân biệt nghĩa và cách dùng của những động từ có nghĩa tương tự nhau.
Invent (v) = phát minh ra, là sự sáng tạo có giá trị và đã tạo nên một thành phẩm
Create (v) = sáng tạo, là khả năng tưởng tượng ra nhiều trường hợp, ý kiến mới nhiều nhất có thể, dù có giá trị hay không
Make (v) = làm ra, là sự tạo thành sản phẩm từ các nguyên liệu, công thức đã có sẵn, không mang tính sáng tạo
Discover (v) = phát hiện, là tìm ra, khám phá ra một thứ, một điều vốn đã tồn tại từ trước nhưng chưa được biết đến
Ngôn ngữ là một phát minh có giá trị bậc nhất của loài người. Do đó, sử dụng từ “invent” là chính xác nhất.
Dịch nghĩa: How men first learnt to invent words is unknown; in other words, the origin of language is a mystery. = Làm thế nào con người lần đầu tiên phát minh ra các từ ngữ vẫn chưa được biết rõ; nói cách khác, nguồn gốc của ngôn ngữ là một điều bí ẩn.Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Giải thích: somehow = bằng cách nào đó
Dịch nghĩa: All we really know is that men, unlike animals, somehow invented certain sounds to express thoughts and feelings, actions and things = Tất cả những gì ta biết là con người, không giống các loài động vật, bằng cách nào đó phát minh ra các âm thanh nhất định để thể hiện suy nghĩ và cảm xúc, hành động và sự vật.
A. whatever = bất cứ cái gì
B. however = tuy nhiên
C. somewhat = hơi hơi, khá làCâu 3:
Lời giải của GV VietJack
Giải thích: Cấu trúc
Agree on / upon sth = đồng ý về cái gì, việc gì
Dịch nghĩa: later they agreed upon certain signs, called letters, which could be combined to represent those sounds, and which could be written down = sau này họ đồng ý về những kí hiệu nhất định, được gọi là chữ cái, thứ có thể được kết hợp để đại diện cho những âm thanh kia, và thứ mà có để được viết xuống.Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Giải thích: Cấu trúc
Appeal to sb = gây ấn tượng, thu hút ai
Dịch nghĩa: Great writers are those who not only have great thoughts but also express these thoughts in words that appeal powerfully to our minds and emotions = Những nhà văn lớn là những người không chỉ có tư tưởng vĩ đại mà còn thể hiện những suy nghĩ trong lời văn gây ấn tượng mạnh mẽ đến tâm trí và cảm xúc của chúng ta.
A interest (v) in sth = có hứng thú, yêu thích cái gì
C. attract (v) sb / sth = hấp dẫn, thu hút ai
D. lure (v) = quyến rũ, lôi cuốn ai đi đâu hay làm gì (nghĩa tiêu cực)
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Giải thích: move (v) sb to tears = làm ai cảm động đến khóc
Dịch nghĩa: He can convey his meaning in words which sing like music, and which by their position and association can move men to tears. = Anh ta có thể truyền đạt ý nghĩa của ngôn từ thứ mà ngân nga như âm nhạc, và thứ bằng vị trí và sự kết nối của chúng có thể làm nguwoif khác cảm động đến rơi nước mắt..
A. take (v) = lấy, cầm, chiếm, nhận, đạt giải thưởng
B. send (v) = gửi đi
C. break (v) = làm đổ vỡCÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
Câu 6:
Câu 7:
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Topic 1: Family life
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 12 (Mới nhất) - Đề 11
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
về câu hỏi!