Câu hỏi:
28/09/2023 3,150Health is something we tend to (11) _______ when we have it. When our body is doing well, we are hardly aware of it. But illness can come, even (12) _______ we are young. In fact, childhood has been a very susceptible time. Many diseases attack children in particular, and people know very little how to cure them once they struck. The result was that many children died. About a century ago,(13) _________, scientists found out about germs, and then everything changed. The cause of many diseases was found, and cures were developed. As this medical discovery spread, the world became____ (14) _____ safer for children. The result is that whereas a hundred years ago, the average man lived for 35 years, nowadays, in many areas of the world, people can expect to live for 75 years. And what do we expect by the year 2020? Undoubtedly, medical science will continue to (15) ________. Some people will be able to avoid medical problems that are unavoidable today.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Giải thích: Câu sau là "When our body is doing well, we are hardly aware of it.” = Khi cơ thể chúng ta đang khỏe mạnh, chúng ta hiếm khi nhận thức được nó. Do đó, xu hướng mà con người thường có khi có sức khỏe là phớt lờ, bỏ qua nó.
Phương án B. ignore (v) = phớt lờ, bỏ qua là phương án chính xác nhất.
Dịch nghĩa: Health is something we tend to ignore when we have it.= Sức khỏe là thứ chúng ta có khuynh hướng xao lãng khi chúng ta có nó.
A. forget (v) = quên
C. give up (v) = từ bỏ
D. throw away (v) = ném điCâu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Giải thích: Đây là một mệnh đề nhấn mạnh về thời gian, sử dụng cụm từ "even when" = kể cả khi
Dịch nghĩa: But illness can come, even when we are young = Nhưng bệnh tật có thể đến bất cứ khi nào, thậm chí khi chúng ta còn trẻ.
A. even if = kể cả nếu, dùng trong cấu trúc câu điều kiện
B. even so = kể cả thế (=but), dùng để nối hai vế có mối quan hệ nhượng bộ
D. even while = kể cả trong khi, nhấn mạnh vào quá trình hơn là về thời điểmCâu 3:
Lời giải của GV VietJack
Giải thích: Giữa câu có chỗ trống cần điền và câu trước nó có ý nghĩa nhượng bộ, trái ngược nhau. Do đó từ nối However = tuy nhiên là từ phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The result was that many children died. About a century ago; however, scientists found out about germs, and then everything changed. = Kết quả là nhiều trẻ đã tử vong. Tuy nhiên, khoảng một thế kỷ trước, các nhà khoa học đã tìm ra vi trùng và sau đó mọi thứ đã thay đổi.
A. therefore = bởi vậy, do đó; dùng để nối hai vế có quan hệ nguyên nhân – kết quả.
C. although = mặc dù; theo sau là một mệnh đề, thường đứng đầu câu, dùng để nối hai vế có quan hệ nhượng bộ.
D. moreover = thêm vào đó, dùng để bổ sung thêm ý kiếnCâu 4:
Lời giải của GV VietJack
Giải thích: Much/far + hình thức so sánh hơn được dùng để nhấn mạnh thêm phép so sánh đó
Dịch nghĩa: As this medical discovery spread, the world became much safer for children = Khi phát minh về y học này được lan rộng, thế giới trở nên an toàn hơn nhiều cho trẻ em.
A. more = hơn, more + tính từ dài / danh từ tạo thành phép so sánh hơn kém
C. very = rất, theo sau là một tính từ hoặc trạng từ
D. quite = khá là, theo sau là một tính từ hoặc trạng từCâu 5:
Undoubtedly, medical science will continue to (15) ________. Some people will be able to avoid medical problems that are unavoidable today.
Lời giải của GV VietJack
Giải thích: Đây là câu hỏi yêu cầu phân biệt nghĩa của từ. Chỉ có từ advance (v) = tiến bộ là phù hợp với ngữ cảnh của câu.
Dịch nghĩa: And what do we expect by the year 2020? Undoubtedly, medical science will continue to advance. Some people will be able to avoid medical problems that are unavoidable today. = Và đến năm 2020 chúng ta mong đợi điều gì? Rõ ràng là ngành y học sẽ tiếp tục tiến bộ. Nhiều người sẽ có thể tránh được các vấn đề về y học mà ngày nay vẫn chưa tránh được.
A. speed up (v) = tăng tốc độ
B. run (v) = chạy
C. accelerate (v) = đẩy nhanh tiến độCÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
Câu 6:
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Topic 1: Family life
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 12 (Mới nhất) - Đề 11
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
về câu hỏi!