Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức: Cách sử dụng “another, other, the other, the others”
Giải thích:
another + (danh từ số ít): một... khác (trong nhiều...)/ nữa ( + số đếm)
the others = the other + danh từ số nhiều: những cái còn lại (với số lượng xác định)
others = other + danh từ số nhiều: những... khác
the other: cái còn lại
Tạm dịch: Mùa hè là một mùa. Mùa xuân là một mùa khác.
Chọn B
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp Án A.
- Có 2 cấu trúc với “forget” mang nghĩa khác nhau:
+ Forget + to V-inf: Quên đã chưa làm gì (Chủ thể chưa làm việc đó)
+ Forget + V-ing: Quên đã làm gì (Chủ thể đã làm nhưng quên)
Trong câu này, ta áp dụng cấu trúc 1, vì trong câu có “Don’t forget”, ý muốn nhắc nhở đừng quên làm một việc gì đó.
- Theo sau giới từ “before” là “V-ing”
Dịch câu: Đừng quên khoá cửa trước khi đi ngủ.
Lời giải
“ When wet”: khi bị ướt ( dùng để ám chỉ về “these old papers” những tờ báo cũ)
Chủ ngữ vế sau phải là “these old papers”
Tạm dịch: Khi ướt, những tờ giấy cũ này tỏa ra mùi hôi.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.