Câu hỏi:
12/07/2024 548Dựa vào bản đồ phân bố công nghiệp của Nhật Bản, hãy:
- Kể tên ít nhất 3 trung tâm công nghiệp của Nhật Bản.
- Nêu cơ cấu ngành công nghiệp ở mỗi trung tâm công nghiệp.
- Giải thích nguyên nhân của sự phân bố các ngành trong mỗi trung tâm.
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 140k).
Quảng cáo
Trả lời:
Trung tâm công nghiệp |
Cơ cấu ngành công nghiệp |
Nguyên nhân của sự phân bố các ngành |
Na-ga-xa-ki |
Cơ khí, đóng tàu, sân bay, điện tử - tin học |
Na-ga-xa-ki nằm ở phía tây của Kyushu, một trong những đảo lớn của Nhật Bản. Vị trí này gần biển, thuận lợi cho việc đóng tàu và phát triển ngành công nghiệp hàng hải. Sân bay ở đây cũng đóng vai trò quan trọng trong việc giao thương và vận tải. Sự phát triển của ngành công nghiệp điện tử và tin học có thể được liên kết với sự phát triển của các ngành công nghiệp khác như cơ khí và đóng tàu. |
Tô-ky-ô |
Địa điểm du lịch, cảng biển, sân bay, dệt may, sản xuất ô tô, điện tử - tin học, cơ khí |
Tô-ky-ô là thủ đô của Nhật Bản và là trung tâm kinh tế, chính trị, và văn hóa của đất nước. Sự phát triển đa dạng của ngành công nghiệp ở đây phản ánh vai trò quan trọng của thành phố trong nền kinh tế toàn quốc. Sân bay và cảng biển của Tô-ky-ô là điểm nối với các nước khác, thúc đẩy thương mại quốc tế. |
Cô-bê |
Cảng biển, sân bay, đóng tàu, cơ khí, sản xuất ô tô, dệt may |
Cô-bê nằm ở phía nam của đảo Honshu và có bờ biển dài, điều này thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghiệp đóng tàu và cơ khí. Sự gần gũi với Tô-ky-ô và Tô-ky-ô Bay cũng là lý do tại sao Cô-bê trở thành một trung tâm công nghiệp quan trọng, thuận lợi cho vận tải và giao thương. |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho bảng số liệu:
QUY MÔ GDP THEO GIÁ HIỆN HÀNH VÀ TỐC ĐỘ TĂNG GDP CỦA NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 1961 - 2020
Chỉ tiêu/Năm |
1961 |
1970 |
1980 |
1990 |
2000 |
2010 |
2019 |
2020 |
GDP (tỉ USD) |
53,5 |
212,6 |
1105,0 |
3132,0 |
4968,4 |
5759,1 |
5123,3 |
5040,1 |
Tốc độ tăng GDP (%) |
12,0 |
2,5 |
2,8 |
4,8 |
2,7 |
4,1 |
0,3 |
4,5 |
(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)
Nhận xét và giải thích sự thay đổi GDP và tốc độ tăng GDP của Nhật Bản giai đoạn 1961 - 2020.
Câu 2:
Nền nông nghiệp Nhật Bản
A. sản xuất theo hướng thâm canh, áp dụng công nghệ tiên tiến.
B. có quy mô lớn, năng suất cao.
C. có ngành chăn nuôi phát triển hơn ngành trồng trọt.
D. chủ yếu sản xuất ra sản phẩm để xuất khẩu.
Câu 3:
Những năm 1973 - 1992 nền kinh tế Nhật Bản giảm sút mạnh chủ yếu là do nguyên nhân nào sau đây?
A. Khủng hoảng tài chính trên thế giới, sức mua giảm sút.
B. Khủng hoảng năng lượng và "thời kì bong bóng kinh tế".
C. Dân số già, hậu quả của thiên tai và dịch bệnh kéo dài.
D. Mức nợ công cao và phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu bên ngoài.
Câu 4:
Ngành kinh tế chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của Nhật Bản là
A. công nghiệp. B. trồng trọt và chăn nuôi.
C. dịch vụ. D. thuỷ sản.
Câu 5:
Khó khăn chủ yếu để phát triển nông nghiệp ở Nhật Bản là
A. diện tích đất nông nghiệp ít. B. thiếu nước tưới nghiêm trọng.
C. lực lượng lao động thiếu hụt. D. thị trường có nhiều biến động.
Câu 6:
Nguyên nhân nào sau đây khiến các trung tâm công nghiệp của Nhật Bản thường tập trung ở ven biển?
A. Tận dụng tối đa lực lượng lao động.
B. Thuận lợi xuất, nhập khẩu nguyên liệu, hàng hoá.
C. Khai thác tốt tài nguyên khoáng sản biển.
D. Phát triển các ngành công nghiệp chế biến.
Câu 7:
Các sản phẩm nông nghiệp chính ở Nhật Bản là
A. lúa gạo, lúa mì, cây ăn quả. B. lúa mì, ca cao, cà phê.
C. ngô, chè, hoa quả, dâu tằm. D. cao su, hồ tiêu, điều.
về câu hỏi!