Câu hỏi:
13/07/2024 28,028Cho bảng số liệu:
TRỊ GIÁ XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ VÀ DỊCH VỤ CỦA NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 2000 - 2020
Trị giá/Năm |
2000 |
2005 |
2010 |
2015 |
2020 |
Xuất khẩu |
519,9 |
667,5 |
859,2 |
775,1 |
785,4 |
Nhập khẩu |
452,1 |
599,8 |
782,1 |
799,7 |
786,2 |
(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)
- Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu trị giá xuất, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của Nhật Bản giai đoạn 2000 - 2020.
- Nhận xét sự thay đổi cơ cấu trị giá xuất, nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn trên.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
- Xử lí số liệu:
CƠ CẤU TRỊ GIÁ XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ VÀ DỊCH VỤ CỦA NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 2000 - 2020
(Đơn vị: %)
Cơ cấu giá trị/Năm |
2000 |
2005 |
2010 |
2015 |
2020 |
Xuất khẩu |
52,5 |
52,7 |
52,3 |
49,2 |
50,0 |
Nhập khẩu |
46,5 |
47,3 |
47,7 |
50,8 |
50,0 |
(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)
- Vẽ biểu đồ miền.
- Nhận xét theo số liệu.
1. Cơ cấu trị giá xuất, nhập khẩu:
Từ năm 2000 đến năm 2020, cơ cấu trị giá xuất khẩu và nhập khẩu của Nhật Bản không có sự thay đổi lớn. Cả hai đều duy trì ổn định với tỷ trọng tương đối gần nhau. Xuất khẩu và nhập khẩu đều chiếm khoảng 50% trị giá hàng hoá và dịch vụ.
2. Thay đổi trong giai đoạn 2000 - 2020:
Trong giai đoạn này, Nhật Bản đã tăng trị giá xuất khẩu và nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ, nhưng xu hướng thay đổi cơ cấu trị giá có sự biến động.
Từ năm 2000 đến năm 2010, tỷ trọng xuất khẩu giảm nhẹ từ 52,5% xuống 52,3%, trong khi tỷ trọng nhập khẩu tăng từ 46,5% lên 47,7%. Điều này cho thấy Nhật Bản đã trải qua giai đoạn tăng cường nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ trong thập kỷ đầu của thế kỷ 21.
Từ năm 2010 đến năm 2015, tỷ trọng xuất khẩu giảm đáng kể xuống 49,2%, trong khi tỷ trọng nhập khẩu tăng lên 50,8%. Điều này cho thấy Nhật Bản đã trải qua giai đoạn tăng cường nhập khẩu hơn nữa và chịu áp lực tăng cường nhập khẩu trong giai đoạn này.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một trong những mặt hàng nhập khẩu chính của Nhật Bản là
A. thiết bị điện tử. B. máy móc.
C. năng lượng. D. phương tiện giao thông.
Câu 2:
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ FDI VÀ ODA CỦA NHẬT BẢN VÀ THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 2000 - 2020
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm |
2000 |
2010 |
2020 |
|
Vốn FDI |
Nhật Bản |
45 |
79 |
146 |
Thế giới |
1403 |
179,2 |
836 |
|
Vốn ODA |
Nhật Bản |
15,3 |
11,1 |
13,7 |
Thế giới |
48,6 |
128,1 |
194,1 |
(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)
- Nhận xét tỉ trọng vốn FDI và ODA của Nhật Bản so với thế giới giai đoạn 2000 - 2020.
- Nêu vai trò của Nhật Bản trong đầu tư FDI và ODA trên thế giới.
Câu 3:
Sản phẩm của ngành nào chiếm 99% trị giá xuất khẩu của Nhật Bản?
A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp chế biến, chế tạo.
C. Khai khoáng. D. Dịch vụ.
Câu 4:
Lĩnh vực chủ yếu mà Nhật Bản đầu tư vào nước ta là
A. công nghiệp khai khoáng. B. nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản.
C. du lịch. D. công nghiệp chế biến, chế tạo.
Câu 5:
Đối tác đầu tư lớn nhất của Nhật Bản là
A. Việt Nam. B. Trung Quốc.
C. Hoa Kỳ. D. Ấn Độ.
Câu 6:
Hoạt động chuyển giao công nghệ của Nhật Bản không diễn ra ở lĩnh vực nào?
A. Bất động sản. B. Sản xuất nông nghiệp.
C. Giao thông vận tải. D. Sản xuất công nghiệp.
15 câu Trắc nghiệm Địa 11 Cánh diều Bài 14: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực Tây Nam Á có đáp án
50 câu trắc nghiệm Địa 11 Kết nối Bài 9: Liên minh Châu Âu (EU) có đáp án (Phần 2)
15 câu Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 11 (có đáp án): Khu vực Đông Nam Á (Phần 1)
15 câu Trắc nghiệm Địa 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực Đông Nam Á có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Địa 11 Cánh diều Bài 9: EU- Một liên kết kinh tế khu vực lớn. Vị thế của EU trong nền kinh tế thế giới có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Địa 11 CTST Bài 12. Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Địa 11 Kết nối Bài 9: Liên minh Châu Âu (EU) có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Địa 11 Cánh diều Bài 7: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Mỹ la tinh có đáp án
về câu hỏi!