Câu hỏi:
12/10/2023 1,932Viết vào chỗ trống nghĩa của một trong những từ em vừa tìm được ở bài tập 3.
ai:
bù đắp:
bám:
nơ:
nghịch:
ngoan:
nhận biết:
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
ai: từ dùng nói về người nào đó, không rõ (thường dùng để hỏi)
bù đắp: bù vào để làm giảm bớt đi phần nào những mất mát, thiếu thốn (thường là về mặt tinh thần, tình cảm)
bám: tự giữ chặt vào hoặc dính chặt vào cho không rời ra khỏi
nơ: vật trang điểm thường tết bằng vải, lụa, để cài vào tóc, vào áo, v.v.
nghịch: (trẻ con) chơi đùa những trò không nên hoặc không được phép vì có thể gây hại: cái gây tổn thất, tổn thương
ngoan: dễ bảo, biết nghe lời (thường nói về trẻ em)
nhận biết: nhận ra mà biết, mà hiểu được
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Tìm các từ sau trong từ điển: ai, bù đắp, bám, nơ, nghịch, ngoan, nhận biết.
Từ |
Chữ cái mở đầu từ |
Dòng |
Cột |
Trang |
M: bà |
|
|
|
|
Ai |
|
|
|
|
Bù đắp |
|
|
|
|
Bám |
|
|
|
|
Nơ |
|
|
|
|
Ngịch |
|
|
|
|
Ngoan |
|
|
|
|
Nhận biết |
|
|
|
|
Câu 2:
Những chi tiết, hình ảnh nào trong bài khiến em xúc động? Vì sao?
Câu 4:
Viết một đoạn văn ngắn chúc mừng bạn vừa đạt được kết quả tốt trong học tập (hoặc hoạt động văn nghệ, thể thao).
Câu 5:
Quyển từ điển tiếng Việt được dùng để làm gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:
a) Dùng để tra nghĩa của các từ tiếng Việt.
b) Dùng để tra nghĩa của các từ tiếng Việt và một số ngôn ngữ khác.
c) Dùng để tìm hiểu kiến thức của các môn học.
d) Dùng để làm quà tặng sinh nhật.
Câu 6:
Nếu là Vy, khi biết việc làm của Chi và nhận chiếc móc khoá do Chi tặng, em sẽ nói gì với bạn?
về câu hỏi!