Câu hỏi:
12/10/2023 179Tìm những hình ảnh, từ ngữ nói lên khó khăn, nguy hiểm mà các chiến sĩ phải trải qua. Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:
a) Sao trời và cánh chim như sa, như ùa vào buồng lái.
b) Những chiếc xe từ trong bom rơi tập hợp thành tiểu đội.
c) Bom giật, bom rung làm kính vỡ, mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời.
d) Lái xe phải bắt tay bạn bè qua cửa kính vỡ.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
c) Bom giật, bom rung làm kính vỡ, mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Vì sao tác giả gọi “chú lính nhỏ" là “người chỉ huy dũng cảm"? Đánh dấu ü vào ô trống trước ý đúng:
|
Vì “chú lính nhỏ” dũng cảm nhận ra khuyết điểm của mình quyết tâm khắc phục hậu quả. |
|
Vì “chú lính nhỏ” tuy không phải chỉ huy nhưng đã dũng cảm như một người chỉ huy. |
|
Vì “chú lính nhỏ" tuy không làm giập hoa và đỗ hàng rào nhưng quyết khắc phục hậu quả do các bạn gây ra. |
|
Vì “chú lính nhỏ" quả quyết ra vườn trường sửa lại hàng rào và luống hoa, khiến cả đội đi theo như theo chỉ huy. |
Câu 2:
Gạch dưới bộ phận vị ngữ trong câu sau:
Lương Định Của là một nhà nông học xuất sắc và là cha đẻ của nhiều giống cây trồng mới... Ông là người đầu tiên ứng dụng một cách sáng tạo các kĩ thuật canh tác của nước ngoài vào việc trồng lúa ở Việt Nam.
Câu 3:
Nêu biểu hiện của lòng dũng cảm ở học sinh:
a) Khi thấy bản thân mình mắc lỗi:…………………………………………………...
b) Khi thấy bạn làm điều sai trái: :…………………………………………………..
c) Khi thấy cần bảo vệ lẽ phải: :…………………………………………………...
Câu 4:
Xếp các từ dưới đây vào nhóm thích hợp:
gan dạ, anh hùng, anh dũng, hèn, hèn nhát, can đảm, nhát gan, can trường, nhút nhát, gan góc, bạo gan, quả cảm |
a) Từ có nghĩa giống với dũng cảm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
b) Từ có nghĩa trái ngược với dũng cảm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 5:
Gạch dưới bộ phận vị ngữ trong câu sau:
Mặt hồ lăn tăn gợn nước, óng ánh màu nắng. Những cơn gió lạnh nhẹ nhàng đưa sóng đánh vào bờ. Đàn vịt vẫn nhởn nhơ trôi... Cô bé cất tiếng cười giòn tan. Chuỗi cười lan lan theo sóng nước, vang đi thật xa.
Câu 6:
Nối các thành ngữ với nghĩa phù hợp:
a) Gan vàng dạ sắt |
|
1) nói năng bạo dạn, thẳng thắn, không kiêng nể |
b) To gan lớn mật |
2) gan dạ, kiên cường, không nao núng trước khó khăn, nguy hiểm |
|
c) Dám nghĩ dám làm |
3) mạnh bạo, có phần ương bướng, liều lĩnh |
|
d) Dám ăn dám nói |
4) có cách nghĩ, cách làm sáng tạo, mạnh dạn |
Câu 7:
Xếp các vị ngữ mà em tìm được ở bài tập 1 vào nhóm thích hợp:
a) Vị ngữ giới thiệu, nhận xét về sự vật được nêu ở chủ ngữ.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
b) Vị ngữ kể hoạt động của sự vật được nêu ở chủ ngữ.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
c) Vị ngữ miêu tả đặc điểm, trạng thái của sự vật được nêu ơ chủ ngữ.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
về câu hỏi!