Câu hỏi:
11/07/2024 1,024Câu 2 trang 56 SBT Địa lí 8 CTST. Dựa vào hình 14.1 trang 143 trong SGK, hãy điền từ hoặc cụm từ thích hợp cho sẵn vào chỗ trống (......) để hoàn chỉnh đoạn thông tin dưới đây.
Biển Đông 1 triệu km2 Thái Bình Dương In-đô-nê-xi-a
vịnh Bắc Bộ Phi-líp-pin
Biển Đông là biển ven lục địa, nằm ở trung tâm của khu vực Đông Nam Á, thông với …………………và Ấn Độ Dương qua các eo biển. Biển nằm ở khoảng giữa các vĩ độ 3°N – 26°B và các kinh độ 100°Đ – 121°Đ. Bờ phía tây là phần đất liền của các nước Việt Nam, Cam-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po; phía bắc là phần đất liền của Trung Quốc; phía đông ngăn cách với Thái Bình Dương bởi quần đảo…………………. và phía nam ngăn cách với Ấn Độ Dương bởi quần đảo…………………….
Tổng diện tích của ........................ là khoảng 3 447 nghìn km2. Biển có 2 vịnh lớn là ………………..và vịnh Thái Lan. Vùng biển Việt Nam là một phần của Biển Đông, có diện tích khoảng....................................
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 140k).
Quảng cáo
Trả lời:
Lời giải
Biển Đông là biển ven lục địa, nằm ở trung tâm của khu vực Đông Nam Á, thông với Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương qua các eo biển. Biển nằm ở khoảng giữa các vĩ độ 3°N – 26°B và các kinh độ 100°Đ – 121°Đ. Bờ phía tây là phần đất liền của các nước Việt Nam, Cam-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po; phía bắc là phần đất liền của Trung Quốc; phía đông ngăn cách với Thái Bình Dương bởi quần đảo Phi-líp-pin
và phía nam ngăn cách với Ấn Độ Dương bởi quần đảo In-đô-nê-xi-a
Tổng diện tích của Biển Đông là khoảng 3 447 nghìn km2. Biển có 2 vịnh lớn là vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan. Vùng biển Việt Nam là một phần của Biển Đông, có diện tích khoảng 1 triệu km2
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
8. UNCLOS là cụm từ viết tắt tiếng Anh của
A. Công ước Liên Hợp quốc về Luật Biển năm 1982.
B. Bộ quy tắc ứng xử Biển Đông.
C. Luật Biển Việt Nam.
D. Luật Biển Quốc tế.
Câu 2:
4. Biển Đông thông với Ấn Độ Dương qua eo biển nào?
A. Ma-lắc-ca.
B. Min-đô-rô.
C. Ba-si.
D. Ba-la-bắc.
Câu 3:
6. Đường phân định lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa giữa Việt Nam và Trung Quốc trong vịnh Bắc Bộ được xác định bằng
A. 20 điểm nổi tuần tự với nhau bằng các đoạn thẳng.
B. 21 điểm nổi tuần tự với nhau bằng các đoạn thẳng.
C. 22 điểm nối tuần tự với nhau bằng các đoạn thẳng.
D. 23 điểm nổi tuần tự với nhau bằng các đoạn thẳng.
Câu 4:
9. Ranh giới ngoài của bộ phận nào sau đây được coi là đường biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam?
A. Nội thuỷ.
B. Lãnh hải.
C. Vùng đặc quyền kinh tế.
D. Thềm lục địa.
Câu 5:
5. Vị trí điểm A11 trên đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải của lục địa Việt Nam là tại
A. đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi.
B. mũi Đại Lãnh, tỉnh Phú Yên.
C. Hòn Đôi, tỉnh Khánh Hoà.
D. đảo Cồn Cỏ, tỉnh Quảng Trị.
Câu 6:
10. Ý nào sau đây đúng về vùng đặc quyền kinh tế?
A. Là vùng biển rộng 200 hải lí tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải.
B. Chính là đường biên giới quốc gia trên biển.
C. Là vùng biển nằm trong lãnh hải Việt Nam.
D. Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế.
Câu 7:
3. Vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng
A. 1 triệu km2.
B. 2 triệu km2.
C. 3 triệu km2.
D. 4 triệu km2.
về câu hỏi!