Câu hỏi:
11/07/2024 615Câu 4 trang 68 SBT Địa lí 8 CTST. Xác định các ý đúng và sai cho các thông tin dưới đây bằng cách đánh dấu (x) vào ô tương ứng.
STT |
Thông tin |
Đúng |
Sai |
1 |
Sông Cửu Long bắt nguồn bên ngoài lãnh thổ Việt Nam. |
|
|
2 |
Sông Cửu Long là sông quốc tế và đổ nước vào vịnh Thái Lan |
|
|
3 |
Sông Tiền, sông Hậu là 2 phụ lưu chính của sông Cửu Long. |
|
|
4 |
Lưu lượng nước trung bình năm của sông Cửu Long không đáng kể. |
|
|
5 |
Nguồn cung cấp nước chủ yếu cho sông Cửu Long là nước ngầm và băng tuyết tan |
|
|
6 |
Chế độ nước sông Cửu Long không phân mùa. |
|
|
7 |
Sông Cửu Long có mạng lưới kênh, rạch dày đặc. |
|
|
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Lời giải
STT |
Thông tin |
Đúng |
Sai |
1 |
Sông Cửu Long bắt nguồn bên ngoài lãnh thổ Việt Nam. |
X |
|
2 |
Sông Cửu Long là sông quốc tế và đổ nước vào vịnh Thái Lan |
|
X |
3 |
Sông Tiền, sông Hậu là 2 phụ lưu chính của sông Cửu Long. |
X |
|
4 |
Lưu lượng nước trung bình năm của sông Cửu Long không đáng kể. |
|
X |
5 |
Nguồn cung cấp nước chủ yếu cho sông Cửu Long là nước ngầm và băng tuyết tan |
|
X |
6 |
Chế độ nước sông Cửu Long không phân mùa. |
X |
|
7 |
Sông Cửu Long có mạng lưới kênh, rạch dày đặc. |
X |
|
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi.
Trong các phụ lưu của hệ thống sông Hồng thì sông Đà có lượng dòng chảy lớn nhất. Nước lũ sông Hồng mang đặc điểm của sông miền núi, lên nhanh, xuống nhanh, biên độ lớn. Lũ trên lưu vực chủ yếu do mưa gây ra,... Vào tháng 8, dải hội tụ nhiệt đới thường nằm ngang trên lưu vực nên hay có mưa lớn và gây ra lũ. Sự xuất hiện lũ lớn trên hệ thống sông Hồng có tính chất phân kì rõ rệt do chế độ mưa trên lưu vực biến đổi cả về không gian và thời gian. Mùa lũ từ tháng 6 đến tháng 10; ở phía đông bắc có thể xảy ra lũ vào tháng 11; ở Tây Bắc mùa lũ có thể sớm hơn. Mùa cạn trên lưu vực thường từ tháng 11 đến tháng 5 năm sau. Trong các tháng mùa cạn vẫn còn có lượng mưa chiếm khoảng 20 – 25% lượng mưa cả năm, tập trung vào 3 tháng 11, 4 và 5.
1. Phụ lưu nào của hệ thống sông Hồng có lưu lượng dòng chảy lớn nhất?
2. Vì sao nói “nước lũ sông Hồng mang đặc của sông miền núi”?
3. Những loại thời tiết nào có thể gây mưa lớn trên lưu vực sông Hồng?
4. Sông Hồng thường có lũ lớn vào thời gian nào trong năm? Vì sao?
5. Vì sao thời gian mùa lũ của sông Hồng không đều trên toàn bộ lưu vực sông?
6. Mùa cạn trên lưu vực sông Hồng thường kéo dài bao nhiêu tháng?
7. Thời gian nào lưu lượng dòng chảy sông Hồng thấp nhất?
Câu 2:
6. Châu thổ sông Cửu Long được bồi đắp chủ yếu bởi phù sa
A. biển của vịnh Thái Lan.
B. biển ven bờ Biển Đông.
C. hệ thống sông Mê Công.
D. sông Tiền và sông Hồng.
Câu 3:
4. Châu thổ sông Hồng có nhiều đồi núi sót ở
A. trung tâm châu thổ.
B. phía bắc châu thổ.
C. phía nam châu thổ.
D. phía đông châu thổ.
Câu 4:
Điền từ hoặc cụm từ thích hợp cho sẵn vào chỗ trống (…....) để hoàn chỉnh đoạn thông tin dưới đây.
nước mưa Mê Công Lục Nam Lô Kinh Môn Kinh Thầy Luộc Biển Đông Đuống Đáy không đều nước ngầm đều
Sông Hồng là con sông lớn thứ hai (sau sông. ………………….) chảy qua Việt Nam và đổ ra ……………... Sông Hồng được hình thành từ các sông nhánh lớn là sông Đà, sông ............................
Sông Thái Bình cũng được hình thành từ 3 nhánh sông lớn là sông Cầu, Sông Thương và sông………………. Hai hệ thống sông được nối thông với nhau bằng sông………………. và sông ……………. tạo thành lưu vực sông Hồng – sông Thái Bình.
Dòng chảy trên lưu vực sông Hồng – sông Thái Bình được hình thành chủ yếu từ .................. và có lưu lượng khá dồi dào. Tuy nhiên, do địa hình chia cắt, lượng mưa phân bố………………… nên dòng chảy trên các phần lưu vực cũng rất khác nhau.
Câu 5:
2. Châu thổ sông Hồng được bồi đắp chủ yếu bởi
A. phù sa biển của vịnh Bắc Bộ.
B. phù sa biển ven bờ Biển Đông.
C. phù sa hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình.
D. phù sa hệ thống sông Hồng và sông Đà.
Câu 6:
Câu 5 trang 68 SBT Địa lí 8 CTST. Hãy nối các ý ở cột A với các ý ở cột B cho phù hợp.
Cột A |
Cột B
|
1. Diện tích khoảng 15 000 km2. |
|
2. Diện tích khoảng 40 000 km2. |
a. Châu thổ sông Hồng
|
3. Có quá trình hình thành chủ yếu cách đây hơn 2.000 năm. |
|
4. Nhiều vùng trũng lớn chưa được phù sa bồi đắp. |
b. Châu thổ sông Cửu Long |
5. Nhiều vùng rộng lớn thường ngập nước vào mùa lũ. |
|
6. Rừng ngập mặn rất phát triển. |
|
7. Có hoạt động đắp đê, lấn biển. |
|
Câu 7:
Câu 6 trang 69 SBT Địa lí 8 CTST. Đọc bảng số liệu và thực hiện các yêu cầu.
Lưu lượng nước trung bình tháng tại trạm Tân Châu và trạm Châu Đốc (sông Cửu Long)
(Đơn vị: m/s)
1. Vẽ biểu đồ thể hiện lưu lượng nước trung bình tháng tại trạm Tân Châu và trạm Châu Đốc (sông Cửu Long).
2. So sánh lưu lượng nước sông Cửu Long tại trạm Tân Châu và trạm Châu Đốc.
Trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản có đáp án
Trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 31 (có đáp án): Đặc điểm khí hậu Việt Nam
Trắc nghiệm Địa lí 8 Bài 2 (có đáp án): Khí hậu châu Á
Trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 33 (có đáp án): Đặc điểm sông ngòi Việt Nam
Trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 28 (có đáp án): Đặc điểm địa hình Việt Nam
Trắc nghiệm Địa Lí 8: (có đáp án) Bài tập Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản
Trắc nghiệm Địa 8 KNTT Bài 4: Khí hậu Việt Nam có đáp án
Trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 31: (có đáp án) Đặc điểm khí hậu Việt Nam (phần 2)
về câu hỏi!